Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 10 Unit 4 4.4 Reading

1. Look at the photos on pages 40–41 and discuss the questions. 2. In which paragraph can you find the following words? Use the dictionary to check meanings of the words if necessary. 3. Read the text and answer the questions. 4. Read the text again. Complete gaps 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence. 5. Match 'clues' 1-3 with their function a-c in a text.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Look at the photos on pages 40–41 and discuss the questions. 

(Xem các bức ảnh ở trang 40–41 và thảo luận về các câu hỏi.)

1. What are the advantages of living in each place? 

(Những thuận lợi khi sống ở mỗi nơi là gì?)

2. What are the disadvantages?

(Nhược điểm là gì?)

I suppose one advantage of living in the trees is that you would have fantastic views...

(Tôi cho rằng một lợi thế của việc sống trong cây là bạn sẽ có tầm nhìn tuyệt vời ...)


Bài 2

2. In which paragraph can you find the following words? Use the dictionary to check meanings of the words if necessary.

(Trong mỗi đoạn văn bạn có thể tìm thấy những từ vựng hay không? Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của từ nếu cần thiết.)

boat 

rainforest 

desert 

mine 

bank 

treehouse 

floating market

ladder

paragraph 3

paragraph______

paragraph______

paragraph______

paragraph______

paragraph______

paragraph______

paragraph______

1. Living in trees

The Korowai Tribe of Papua New Guinea are strong and good at climbing. They have to be! They live in treehouses, which are sometimes forty-five metres above the ground. The dense rainforest is hot and humid; there are insects and dangerous animals. Treehouses protect the tribe from these dangers on the ground. They use materials from the forest to build the houses. They cut the top of a tree off and build the floor first. I (1) _________ They use a ladder to get up and down. Imagine the breathtaking views from one of these treehouses!

2. Living underground

In the desert of Southeast Australia, 500 miles away from the nearest city, is a mining town called Coober Pedy. On the sandy surface, there isn't much to see. (2) _________ Almost all of the 3,500 residents live underground and work in the opal mines. To escape from scorching temperatures, they have created an impressive underground world where you'll find everything from a bookstore to a church, and even a hotel.

3. Living on the river

The Mekong River is an important lifeline to a large number of people living along its banks. The community continues to use boats as the main transport as they have used for hundreds of years. (3) ________ They love living on the river - There are only little traffic jams or crowds of people when there are floating markets. As a charming aspect of the local culture, some floating markets attract a lot of visitors. Cái Răng market, which is about four miles southwest of Cần Thơ, is often filled with boats packed with vegetables and fruits of all kinds.


Bài 3

3. Read the text and answer the questions.

(Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.)

1. Why do the Korowai Tribe build their houses in trees? 

(Tại sao bộ lạc Korowai lại xây nhà trên cây?)

2. What do they use to get up and down the treehouse? 

(Họ sử dụng gì để lên và xuống ngôi nhà cây?)

3. Why do people in Coober Pedy prefer living underground? 

(Tại sao người ở Coober Pedy thích sống dưới lòng đất?)

4. What is the main means of transport for people living on the Mekong River? 

(Phương tiện giao thông chính của người sống ở sông MêKông là gì?)

5. What do they sell in floating markets? 

(Người ta bán gì tại chợ nổi?)


Bài 4

4. Read the text again. Complete gaps 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence. 

(Đọc lại văn bản. Hoàn thành khoảng trống 1-3 với câu A-D. Có một câu thừa.)

A. Alternatively, you can take a helicopter and it only takes two hours. 

(Ngoài ra, bạn có thể đi máy bay trực thăng và chỉ mất hai giờ.)

B. It has to be strong because sometimes a family of twelve people live there. 

(Nó phải mạnh mẽ vì đôi khi một gia đình mười hai người sống ở đó.)

C. During low tides, people grow vegetables close to its banks. 

(Khi thủy triều xuống, người ta trồng rau sát bờ.)

D. However, if you look closer, you can see chimneys on the surface of the dry landscape. 

(Tuy nhiên, nếu bạn nhìn gần hơn, bạn có thể thấy ống khói trên bề mặt của cảnh quan khô.)


Bài 5

5. Match 'clues' 1-3 with their function a-c in a text. 

(Ghép các 'manh mối' 1-3 với chức năng a-c của chúng trong văn bản.)

1. she, he, it, her, him, one, this, that, here, there 

(cô ấy, anh ấy, nó, của cô ấy, một, này, kia, đây, đó)

2. But, However, Alternatively, Instead 

(Nhưng, Tuy nhiên, Thay vào đó, Thay vì)

3. Also, In addition, For example, In fact 

(Cũng, Thêm vào đó, Ví dụ, Thật ra)

a. they introduce additional information 

(chúng giới thiệu thông tin bổ sung)

b. they introduce contrasting information 

(chúng giới thiệu thông tin tương phản)

c. they refer back to something in the text

(chúng ám chỉ đến cái gì đó trong văn bản)


Bài 6

6. Underline examples of 'clues' in sentences A-D in Exercise 4. Do they 'add', 'contrast' or 'refer'? 

(Gạch chân các ví dụ về 'manh mối' trong các câu A-D trong Bài tập 4. Chúng 'bổ sung', 'tương phản' hay 'ám thị'?)



Bài 7

7. Work in groups. Which of the places in the reading would you like to live in? Why (not)? 

(Làm việc nhóm. Bạn muốn sống ở nơi nào trong số những nơi trong bài đọc? Tại sao không)?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về âm thanh, định nghĩa và cách tạo ra âm thanh. Âm thanh ảnh hưởng đến trải nghiệm cuộc sống hàng ngày, truyền đạt thông tin và giao tiếp. Âm thanh cũng được sử dụng rộng rãi trong giải trí và nhiều lĩnh vực khác. Hiểu về âm thanh giúp tạo ra không gian sống thoải mái và sáng tạo. Đặc điểm của âm thanh bao gồm biên độ, tần số và độ trễ. Cách tạo ra âm thanh bao gồm sử dụng nhạc cụ, máy phát điện và thiết bị kỹ thuật số. Cách truyền tải âm thanh bao gồm sóng âm, sóng vô tuyến và sóng gián tiếp.

Khái niệm về sưởi ấm không khí

Công thức tính diện tích và chu vi hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác và hình hộp chữ nhật

Khái niệm về lực hấp dẫn và công thức tính lực hấp dẫn giữa hai vật. Yếu tố ảnh hưởng đến lực hấp dẫn gồm khối lượng, khoảng cách và hằng số hấp dẫn. Tính chất của lực hấp dẫn bao gồm tính trung hòa, tác động xa, không phụ thuộc vào loại vật và hướng tác động. Công dụng của lực hấp dẫn bao gồm giữ vật trên mặt trái đất và tạo thành các hệ hành tinh.

Khái niệm về hành động và tầm quan trọng trong cuộc sống. Tầm quan trọng của hành động trong sự phát triển cá nhân và thành công công việc. Phân loại các loại hành động và yếu tố ảnh hưởng đến hành động. Các bước thực hiện hành động hiệu quả, bao gồm lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả.

Khái niệm về lực hấp dẫn

Khái niệm về trung điểm và vai trò trong hình học. Công thức tính trung điểm và tính chất của nó. Ứng dụng trong việc tìm trọng tâm và bán trục của một tam giác.

Khái niệm vật thể trong không gian

Khái niệm về lực hấp dẫn và định luật của Newton

Khái niệm về nghiên cứu vật lý

Xem thêm...
×