Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Kỳ Lân Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 5 5D. Grammar

1 Read the dialogue. Who has a problem with their phone: Freya, Archie or both? Explain your answer. 2 PRONUNCIATION Listen to the dialogue. How is have pronounced? 3 Read the Learn this! box. a) Underline must/have to + infinitive in the dialogue. Then complete the following sentences using must mustn't have to don't have to.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1 Read the dialogue. Who has a problem with their phone: Freya, Archie or both? Explain your answer.

(Đọc đoạn hội thoại. Ai gặp sự cố với điện thoại của họ: Freya, Archie hay cả hai? Giải thich câu trả lơi của bạn.)

Freya: I can't find my camera, Archie.

Archie: There it is. It's under your bag. Why do you have to bring it to class?

Freya: I must take it to my photography class today. By the way, I didn't understand that email you sent

me yesterday.

Archie: I didn't send any emails yesterday.

Freya: Well, you might have sent it earlier. But I got it yesterday.

Archie: I can't have sent you an email. My phone hasn't been working for a week.

Freya: Somebody must have used your account. The email had a link to a competition, but when I clicked on it, nothing happened.

Archie: Oh no! You shouldn't have clicked on the link. You've possibly downloaded some malware onto your phone.

Freya: That's terrible! You should have warned me earlier.

Archie: I didn't know! Anyway, you might not have downloaded anything. It's possible that you were lucky. You just need to wait and see.

Freya: Anyway, you need to warn your other friends. That email could have gone to everybody in your address book!


Bài 2

2 PRONUNCIATION Listen to the dialogue. How is have pronounced?

(Lắng nghe cuộc hội thoại. ‘have’ được phát âm như thế nào?)



Bài 3

LEARN THIS! Must vs have to

a Must and have to both mean obligation. Must expresses obligation imposed by the speaker while have to expresses external obligation.

b Mustn't: it's necessary not to do something

You mustn't use a dictionary during your test.

c Don't have to: it's not necessary to do something

You don't have to answer all of the questions.

(LEARN THIS! Must so với Have to

a Must và have to đều có nghĩa là nghĩa vụ. Must thể hiện nghĩa vụ do người nói áp đặt trong khi have to thể hiện nghĩa vụ bên ngoài.

b mustn’t: không được làm gì đó

Bạn không được sử dụng từ điển trong khi làm bài thi.

c Don't have to: không cần thiết phải làm gì đó

Bạn không cần phải trả lời tất cả các câu hỏi.)

 

3 Read the Learn this! box. a) Underline must/have to + infinitive in the dialogue. Then complete the following sentences using must mustn't have to don't have to.

(Đọc khung Learn this! a) Gạch chân must/have to + infinitive trong đoạn hội thoại. Sau đó hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng must not / have to / don't have to.)

1 A hotel receptionist ______ be good at communication.

2 You ______ pay for the tickets in advance.

3 Examinees ______ switch off all modern gadgets during the exams.

4 You ______ leave litter lying around.


Bài 4

LEARN THIS! Modal verbs

a We use may/might / could have + past participle for speculating about past events.

She may/might/could have gone home hours ago. (= It's possible she went home hours ago.)

b We use may/might not have + past participle (but not could not have) as the negative.

She didn't phone. She might/may not have known my number: (= It's possible she didn't know it.)

c We use must have and can't / couldn't have + past participle to make logical deductions about the past.

You can't/couldn't have seen Louis in town. He lives abroad now. (= It's not possible that you saw him.)

You must have seen somebody who looks like him. (= That is the only possible explanation.)

d We use should/shouldn't have + past participle to criticise past actions.

You should have phoned her before you went out.

You shouldn't have used all the credit on your phone.

(LEARN THIS! động từ khiếm khuyết

a Chúng ta sử dụng may/might/could have + quá khứ phân từ để suy đoán về các sự kiện trong quá khứ.

Cô ấy có thể đã về nhà vài giờ trước. (= Có thể cô ấy đã về nhà vài giờ trước.)

b Chúng ta sử dụng may/might not have + quá khứ phân từ (nhưng không có could not have) ở dạng phủ định.

Cô ấy không điện thoại. Cô ấy có thể/có thể không biết số của tôi: (= Có thể cô ấy không biết.)

c. Chúng ta sử dụng must have và can't / could not have + quá khứ phân từ để suy luận logic về quá khứ.

Bạn không thể nhìn thấy Louis trong thị trấn. Anh ấy sống ở nước ngoài bây giờ. (= Không thể nào bạn đã nhìn thấy anh ấy.)

Bạn chắc chắn đã nhìn thấy ai đó trông giống như anh ấy. (= Đó là lời giải thích khả thi duy nhất.)

d Chúng ta sử dụng should/ should not have + quá khứ phân từ để chỉ trích hành động trong quá khứ.

Bạn nên gọi điện cho cô ấy trước khi bạn đi ra ngoài.

Bạn không nên sử dụng tất cả tín dụng trên điện thoại của mình.)

4 Read the Learn this! box. Underline the past modal verbs in the dialogue in exercise 1.

(Đọc khung Learn this! Gạch dưới các động từ khuyết thiếu trong quá khứ trong đoạn hội thoại ở bài tập 1.)

Freya: I can't find my camera, Archie.

Archie: There it is. It's under your bag. Why do you have to bring it to class?

Freya: I must take it to my photography class today. By the way, I didn't understand that email you sent

me yesterday.

Archie: I didn't send any emails yesterday.

Freya: Well, you might have sent it earlier. But I got it yesterday.

Archie: I can't have sent you an email. My phone hasn't been working for a week.

Freya: Somebody must have used your account. The email had a link to a competition, but when I clicked on it, nothing happened.

Archie: Oh no! You shouldn't have clicked on the link. You've possibly downloaded some malware onto your phone.

Freya: That's terrible! You should have warned me earlier.

Archie: I didn't know! Anyway, you might not have downloaded anything. It's possible that you were lucky. You just need to wait and see.

Freya: Anyway, you need to warn your other friends. That email could have gone to everybody in your address book!


Bài 5

5 USE OF ENGLISH Complete the second sentence so that it means the same as the first. Include the word in brackets.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống như câu thứ nhất. Bao gồm từ trong ngoặc.)

1 It was a bad idea for you to lend Jake your phone. (shouldn't)

You ____________________________________ Jake your phone.

2 It's possible that Fraser deleted your messages by accident. (could)

Fraser ____________________________________ by accident.

3 The only possible explanation is that you sent that email to the wrong person. (must)

You ____________________________________ to the wrong person.

4 It's possible that I didn't dial the correct number. (may)

I ____________________________________ the correct number.

5 Leaving your phone on was a bad idea. (should)

You ____________________________________ your phone off.

6 It's not possible that Tom phoned Kim. (can't)

Tom ____________________________________ Kim.


Bài 6

6 SPEAKING Work in pairs. Describe the photo. Say what might/must/can't have happened.

(Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Nói những gì có thể/phải/không thể xảy ra.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về danh sách và các loại danh sách trong lập trình. Danh sách là cấu trúc dữ liệu phổ biến trong lập trình, cho phép lưu trữ và quản lý các phần tử cùng kiểu dữ liệu. Có hai loại danh sách chính là danh sách liên kết và danh sách mảng. Hiểu và sử dụng các loại danh sách đúng cách sẽ giúp xây dựng ứng dụng mạnh mẽ và hiệu quả trong lập trình. Mô tả các phương thức để truy cập và thao tác với các phần tử trong danh sách, bao gồm truy cập bằng chỉ số và vòng lặp. Có một số phương thức thường được sử dụng để thêm, sửa, xóa và tìm kiếm phần tử trong danh sách. Tổng quan về các thao tác cơ bản trên danh sách, bao gồm thêm, xóa, sắp xếp và tìm kiếm. Giới thiệu về các loại danh sách đặc biệt như danh sách liên kết, danh sách đồng nhất và danh sách kép.

Khái niệm về thời gian sửa đổi và phân loại, tính toán, yếu tố ảnh hưởng và cách quản lý.

Tùy chọn và các chiến lược giao dịch tùy chọn: đặc điểm, loại hợp đồng và cách hoạt động. Hướng dẫn các chiến lược mua tùy chọn gọi, bán tùy chọn gọi, mua tùy chọn đặt và bán tùy chọn đặt, và cách quản lý rủi ro và lợi nhuận tiềm năng.

Khái niệm về Thông tin chi tiết và các nguồn đáng tin cậy Giới thiệu về khái niệm Thông tin chi tiết và vai trò của nó trong truyền đạt thông tin. Mô tả các nguồn thông tin chi tiết trực tuyến (trang web, cơ sở dữ liệu, e-book, tài liệu trực tuyến) và ngoại tuyến (sách, báo, tạp chí) cùng với các nguồn đáng tin cậy (các tổ chức uy tín, chuyên gia trong lĩnh vực) và không đáng tin cậy.

Khái niệm về quyền truy cập

Số liên kết và liên kết hóa học trong hóa học: giải thích khái niệm, loại liên kết và ứng dụng của số liên kết trong phân tích cấu trúc phân tử và thiết kế các hợp chất mới.

Khái niệm về chủ sở hữu - Định nghĩa và vai trò trong kinh tế và pháp luật. Loại hình chủ sở hữu - Cá nhân, doanh nghiệp và nhà nước. Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu - Tài sản, sử dụng và kiểm soát. Bảo vệ chủ sở hữu - Bằng sáng chế, thương hiệu và quyền tác giả.

Khái niệm đơn vị đọc được và vai trò của nó trong đo lường

Khái niệm về ẩn và vai trò của nó trong khoa học máy tính | Các loại ẩn và ứng dụng trong giải quyết vấn đề và phân tích hệ thống phức tạp | Giải quyết phương trình với ẩn và cách ứng dụng trong khoa học máy tính

Khái niệm về thứ tự ngược lại - Sử dụng và ứng dụng trong lập trình và xử lý dữ liệu

Xem thêm...
×