Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sứa Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 1

Exercise 1. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Exercise 2. Which word has a different stress pattern from that of the others? Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Exercise 4. Supply the correct form of the word given in each sentence. Exercise 5. Read the following and decide if the following sentences are True or False.

Câu 1 :

Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?

  • A

    reject

  • B

    pandemic 

  • C

    benefit

  • D

    access

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “e”

Lời giải chi tiết :

reject /rɪˈdʒekt/

pandemic /pænˈdemɪk/    

benefit /ˈbenɪfɪt/   

access /ˈækses/

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /e/.

Chọn C

Câu 2 :

Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?

  • A

    undo

  • B

    unhappiness

  • C

    uncle

  • D

    support

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “u”

Lời giải chi tiết :

undo /ʌnˈduː/    

unhappiness /ʌnˈhæpɪnɪs/

uncle /ˈʌŋkəl/    

support /səˈpɔːrt/

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/.

Chọn D

Câu 3 :

Which word has a different stress pattern from that of the others?

  • A

    donate

  • B

    campaign

  • C

    access 

  • D

    propose

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

donate /dəʊˈneɪt/

campaign /kæmˈpeɪn/

access /ˈæksɛs/

propose /prəˈpoʊz/

Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn C

Câu 4 :

Which word has a different stress pattern from that of the others?

  • A

    award

  • B

    gossip 

  • C

    comedy

  • D

    classic

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

award /əˈwɔːrd/

gossip /ˈɡɑːsɪp/

comedy /ˈkɒmədi/

classic /ˈklæsɪk/

Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn A

Câu 5 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

The ___________ of the artist was required on the contract before the album could be released.

  • A

    petition

  • B

    record

  • C

    character 

  • D

    access

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

petition (n): đơn kiến nghị

record (n): bản ghi       

character (n): nhân vật       

access (n): truy cập

The record of the artist was required on the contract before the album could be released.

(Bản thu âm của nghệ sĩ phải có trong hợp đồng trước khi album có thể được phát hành.)

Chọn B

Câu 6 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

What is your favourite movie and why do you like it?

  • A

    My favourite movie is "The Shawshank Redemption" because it has a compelling story and powerful performances.

  • B

    Let’s go to the cinema. There are some great films showing.

  • C

    My favourite colour is blue.

  • D

    I love my cat because of its beautiful fur.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp  

Lời giải chi tiết :

What is your favourite movie and why do you like it?

(Bộ phim yêu thích của bạn là gì và tại sao bạn thích nó?)

A. My favourite movie is "The Shawshank Redemption" because it has a compelling story and powerful performances.

(Bộ phim yêu thích của tôi là "The Shawshank Redemption" vì nó có cốt truyện hấp dẫn và những màn trình diễn mạnh mẽ.)

B. Let’s go to the cinema. There are some great films showing.

(Chúng ta hãy đi xem phim nhé. Có một số bộ phim hay đang chiếu.)

C. My favourite colour is blue.

(Màu sắc yêu thích của tôi là màu xanh.)

D. I love my cat because of its beautiful fur.

(Tôi yêu con mèo của tôi vì bộ lông đẹp của nó.)

Chọn A

Câu 7 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

Mary said, "I don't like pizza."

  • A

    Mary said she doesn't like pizza.

  • B

    Mary said she not like pizza.

     

  • C

    Mary said she didn't like pizza.

  • D

    Mary said she don't like pizza.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + S + V (lùi thì).

I => she

don’t => didn’t

Mary said, "I don't like pizza."

(Mary nói: "Tôi không thích pizza.")

=>  Mary said she didn't like pizza.   

(Mary nói cô ấy không thích pizza.)

Chọn C

Câu 8 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

The cake _______ by my mother this morning.

  • A

    are made 

  • B

    were made 

  • C

    is made 

  • D

    was made

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thể bị động

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu thì quá khứ đơn “this morning” (sáng nay)

Dấu hiệu bị động “by my mother” (bởi mẹ tôi) => Cấu trúc thể bị động thì quá khứ đơn chủ ngữ số ít: S + was + V3/ed.

make – made – made (v): làm

The cake was made by my mother this morning.

(Bánh được làm bởi mẹ tôi vào sáng này.)

Chọn D

Câu 9 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

The new ___________ by Taylor Swift is topping the charts.

  • A

    musical

  • B

    pandemic 

  • C

    release

  • D

    extraordinary

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

musical (adj): âm nhạc

pandemic (n): đại dịch

release (n): bản phát hành

extraordinary (adj): khác thường

The new release by Taylor Swift is topping the charts.

(Bản phát hành mới của Taylor Swift đang đứng đầu bảng xếp hạng.)

Chọn C

Câu 10 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

The company decided to ___________ the proposal to raise salary, which made the employees disappointed.

  • A

    sign

  • B

    volunteer 

  • C

    reject

  • D

    allow

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

sign (v): kí tên                   

volunteer (v): tình nguyện       

reject (v): từ chối       

allow (v): cho phép

The company decided to reject the proposal to raise salary, which made the employees disappointed.

(Công ty quyết định từ chối đề xuất tăng lương khiến nhân viên thất vọng.)

Chọn C

Câu 11 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

If I _______ a million dollars, I would buy a big house.

  • A

    had

  • B

    has 

  • C

    having 

  • D

    have

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu điều kiện If loại 2: If + S + V2/ed, S + would + Vo (ngyên thể).

If I had a million dollars, I would buy a big house.

(Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua một căn nhà lớn.)

Chọn A

Câu 12 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

Many celebrities are showing ___________ towards the victims of the disasters.

  • A

    campaign

  • B

    genre

  • C

    support

  • D

    gossip

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

campaign (n): chiến dịch

genre (n): thể loại       

support (n): ủng hộ

gossip (n): tin đồn

Many celebrities are showing support towards the victims of the disasters.

(Nhiều người nổi tiếng đang thể hiện sự ủng hộ đối với các nạn nhân của thảm họa.)

Chọn C

Câu 13 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

The film was classified as a ___________ and had the audience on the edge of their seats.

  • A

    aim 

  • B

    award

  • C

    thriller  

  • D

    propose

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

aim (n): mục tiêu

award (n): giải thưởng       

thriller (n): phim giật gân       

propose (v): đề xuất

The film was classified as a thriller and had the audience on the edge of their seats.

(Bộ phim được xếp vào loại phim giật gân và khiến khán giả phải đứng ngồi không yên.)

Chọn C

Câu 14 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

John said, "I am going to the store."

  • A

    John said he went to the store.

  • B

    John said he is going to the store.

     

  • C

    John said he was going to the store.

  • D

    John said he go to the store.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + S + V (lùi thì).

I => he

am => was

John said, "I am going to the store."

(John nói: "Tôi đang đi đến cửa hàng.")

=> John said he was going to the store.

(John nói anh ấy đang đi đến cửa hàng.)

Chọn C

Câu 15 :

Read the following passage and do as direct.

My London school is going to start giving regular lessons about how to eat well. But is it okay for schools to tell kids what they should eat? One reason for the new learning is that some young people in the UK eat too much sugary food and don't eat enough vegetables. For instance, they sometimes drink too many sugary drinks, which can make their teeth hurt. Some young people also don't get enough exercise, which can also cause them to gain weight. On the other hand, some people say that students should only learn academic topics in school. They think that school isn't the right place to teach kids how to live. I think a few lessons about healthy eating are a good idea, but not every week. I think students should learn about this as a part of biology, not as a separate course.

Câu 15.1 :

15. The London school is going to start giving regular lessons about how to sleep well.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

15.

The London school is going to start giving regular lessons about how to sleep well.

(Trường học ở London sẽ bắt đầu giảng dạy thường xuyên về cách ngủ ngon.)

Thông tin: My London school is going to start giving regular lessons about how to eat well.

(Trường học ở London của tôi sẽ bắt đầu giảng dạy thường xuyên về cách ăn uống lành mạnh)

Chọn A

Câu 15.2 :

16. Some young people in the UK eat too much sugary food and don't eat enough vegetables.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

16.

Some young people in the UK eat too much sugary food and don't eat enough vegetables.

(Một số thanh niên ở Anh ăn quá nhiều đồ ngọt và không ăn đủ rau.)

Thông tin: One reason for the new learning is that some young people in the UK eat too much sugary food and don't eat enough vegetables.

(Một lý do cho việc học mới là một số thanh niên ở Anh ăn quá nhiều đồ ngọt và không ăn đủ rau.)

Chọn A

Câu 15.3 :

17. Some people say that students should only learn academic topics in school.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

17.

Some people say that students should only learn academic topics in school.

(Một số người cho rằng học sinh chỉ nên học các chủ đề học thuật ở trường.)

Thông tin: some people say that students should only learn academic topics in school.

(một số người nói rằng học sinh chỉ nên học các chủ đề học thuật ở trường.)

Chọn B

Câu 15.4 :

18. The author thinks that students shouldn’t learn about healthy eating as a part of biology, not as a separate course.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

18.

The author thinks that students shouldn’t learn about healthy eating as a part of biology, not as a separate course.

(Tác giả cho rằng học sinh không nên học về ăn uống lành mạnh như một phần của môn sinh học chứ không phải như một khóa học riêng biệt.)

Thông tin: I think students should learn about this as a part of biology, not as a separate course.

(Tôi nghĩ học sinh nên học về điều này như một phần của sinh học chứ không phải như một khóa học riêng biệt.)

Chọn B

Câu 15.5 :

19. What is one reason for the new learning about how to eat well?

 

  • A

    Some young people in the UK don't drink enough water.

  • B

    Some young people in the UK get too much exercise.

  • C

    Some young people in the UK eat too much sugary food and don't eat enough vegetables.

  • D

    Some young people in the UK don't get enough sleep.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

19.

Một lý do cho việc học mới về cách ăn uống tốt là gì?

A. Một số thanh niên ở Anh không uống đủ nước.

B. Một số thanh niên ở Anh tập thể dục quá nhiều.

C. Một số thanh niên ở Anh ăn quá nhiều đồ ngọt và không ăn đủ rau.

D. Một số thanh niên ở Anh không ngủ đủ giấc.

Thông tin: One reason for the new learning is that some young people in the UK eat too much sugary food and don't eat enough vegetables.

(Một lý do cho việc học mới là một số thanh niên ở Anh ăn quá nhiều đồ ngọt và không ăn đủ rau.)

Chọn C

Câu 15.6 :

20. What does the author think about the new learning?

 

  • A

    The author thinks that students should learn about healthy eating as a separate course.

  • B

    The author thinks that a few lessons about healthy eating are a good idea, but not every week.

  • C

    The author thinks that school isn't the right place to teach kids how to live.

  • D

    The author thinks that students should only learn academic topics in school.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

20.

Tác giả nghĩ gì về cách học mới?

A. Tác giả cho rằng học sinh nên học về ăn uống lành mạnh như một khóa học riêng biệt.

B. Tác giả cho rằng một vài bài học về ăn uống lành mạnh là một ý tưởng hay, nhưng không phải mỗi tuần.

C. Tác giả cho rằng trường học không phải là nơi thích hợp để dạy trẻ cách sống.

D. Tác giả cho rằng học sinh chỉ nên học các chủ đề học thuật ở trường.

Thông tin: I think a few lessons about healthy eating are a good idea, but not every week. I think students should learn about this as a part of biology, not as a separate course.

(Tôi nghĩ một vài bài học về ăn uống lành mạnh là một ý tưởng hay, nhưng không phải mỗi tuần. Tôi nghĩ học sinh nên học về điều này như một phần của sinh học chứ không phải như một khóa học riêng biệt.)

Chọn B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Trường học ở London của tôi sắp bắt đầu giảng dạy thường xuyên về cách ăn uống lành mạnh. Nhưng liệu trường học có thể bảo bọn trẻ nên ăn gì không? Một lý do cho cách học mới là một số thanh niên ở Anh ăn quá nhiều đồ ngọt và không ăn đủ rau. Ví dụ, đôi khi họ uống quá nhiều đồ uống có đường, có thể khiến răng bị đau. Một số người trẻ cũng không tập thể dục đầy đủ, điều này cũng có thể khiến họ tăng cân. Mặt khác, một số người cho rằng học sinh chỉ nên học các chủ đề học thuật ở trường. Họ cho rằng trường học không phải là nơi thích hợp để dạy trẻ cách sống. Tôi nghĩ một vài bài học về ăn uống lành mạnh là một ý tưởng hay, nhưng không phải mỗi tuần. Tôi nghĩ học sinh nên học về điều này như một phần của sinh học chứ không phải như một khóa học riêng biệt.

Câu 16 :

Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.

Last night's music show (21) _______ simply amazing! The venue was packed (22) _______ fans, all eagerly anticipating the performance of the night. The music was fantastic, with the band playing a (23) _______ of songs that kept the crowd energized and engaged throughout the entire show. The lead singer had an incredible (24) _______, hitting every note with precision and power. The musicians (25) _______ also very skilled, playing their instruments with passion and finesse. The lighting and sound were spot on, enhancing the overall experience. The only downside was that the show had to end! I highly recommend this band to anyone who loves great music and a fun atmosphere. Don't (26) _______ their next show!

  • A

    is

  • B

    are

  • C

    were 

  • D

    was

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu thì quá khứ đơn “last night” (tối qua) => Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ tobe chủ ngữ số ít “music show” (chương trình âm nhạc): S + was.

Last night's music show was simply amazing!

(Buổi biểu diễn âm nhạc tối qua thật tuyệt vời!)

Chọn D

Câu 17 :

Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.

Last night's music show (21) _______ simply amazing! The venue was packed (22) _______ fans, all eagerly anticipating the performance of the night. The music was fantastic, with the band playing a (23) _______ of songs that kept the crowd energized and engaged throughout the entire show. The lead singer had an incredible (24) _______, hitting every note with precision and power. The musicians (25) _______ also very skilled, playing their instruments with passion and finesse. The lighting and sound were spot on, enhancing the overall experience. The only downside was that the show had to end! I highly recommend this band to anyone who loves great music and a fun atmosphere. Don't (26) _______ their next show!

  • A

    by

  • B

    in

  • C

    of

  • D

    with

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

by: bởi       

in: trong                   

of: của                   

with: với

Cụm từ “tobe packed with”: chật kín với

The venue was packed with fans, all eagerly anticipating the performance of the night.

(Địa điểm tổ chức chật cứng người hâm mộ, tất cả đều háo hức chờ đợi buổi biểu diễn trong đêm.)

Chọn D

Câu 18 :

Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.

Last night's music show (21) _______ simply amazing! The venue was packed (22) _______ fans, all eagerly anticipating the performance of the night. The music was fantastic, with the band playing a (23) _______ of songs that kept the crowd energized and engaged throughout the entire show. The lead singer had an incredible (24) _______, hitting every note with precision and power. The musicians (25) _______ also very skilled, playing their instruments with passion and finesse. The lighting and sound were spot on, enhancing the overall experience. The only downside was that the show had to end! I highly recommend this band to anyone who loves great music and a fun atmosphere. Don't (26) _______ their next show!

  • A

    mix

  • B

    mixture 

  • C

    variety

  • D

    range

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

mix (v): kết hợp       

mixture (n): hỗn hợp       

variety (n): đa dạng       

range (v): trải rộng

The music was fantastic, with the band playing a variety of songs that kept the crowd energized and engaged throughout the entire show.

(Âm nhạc thật tuyệt vời, ban nhạc chơi nhiều bài hát khác nhau khiến đám đông tràn đầy năng lượng và hứng thú trong suốt toàn bộ buổi biểu diễn.)

Chọn C

Câu 19 :

Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.

Last night's music show (21) _______ simply amazing! The venue was packed (22) _______ fans, all eagerly anticipating the performance of the night. The music was fantastic, with the band playing a (23) _______ of songs that kept the crowd energized and engaged throughout the entire show. The lead singer had an incredible (24) _______, hitting every note with precision and power. The musicians (25) _______ also very skilled, playing their instruments with passion and finesse. The lighting and sound were spot on, enhancing the overall experience. The only downside was that the show had to end! I highly recommend this band to anyone who loves great music and a fun atmosphere. Don't (26) _______ their next show!

  • A

    pitch

  • B

    voice 

  • C

    sound

  • D

    tone

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

pitch (n): cao độ       

voice (n): giọng       

sound (n): âm thanh       

tone (n): tông giọng

The lead singer had an incredible voice.

(Ca sĩ chính có một giọng hát đáng kinh ngạc.)

Chọn B

Câu 20 :

Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.

Last night's music show (21) _______ simply amazing! The venue was packed (22) _______ fans, all eagerly anticipating the performance of the night. The music was fantastic, with the band playing a (23) _______ of songs that kept the crowd energized and engaged throughout the entire show. The lead singer had an incredible (24) _______, hitting every note with precision and power. The musicians (25) _______ also very skilled, playing their instruments with passion and finesse. The lighting and sound were spot on, enhancing the overall experience. The only downside was that the show had to end! I highly recommend this band to anyone who loves great music and a fun atmosphere. Don't (26) _______ their next show!

  • A

    had 

  • B

    were  

  • C

    was 

  • D

    is

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Trước tính từ “skilled” (có kĩ năng) cần một động từ tobe.

Câu đang kể lại hành động đã xảy ra nên chia thì quá khứ đơn, chủ ngữ số nhiều “musicians” (nhạc sĩ): S + were.

The musicians were also very skilled,

(Các nhạc sĩ cũng rất điêu luyện,)

Chọn B

Câu 21 :

Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.

Last night's music show (21) _______ simply amazing! The venue was packed (22) _______ fans, all eagerly anticipating the performance of the night. The music was fantastic, with the band playing a (23) _______ of songs that kept the crowd energized and engaged throughout the entire show. The lead singer had an incredible (24) _______, hitting every note with precision and power. The musicians (25) _______ also very skilled, playing their instruments with passion and finesse. The lighting and sound were spot on, enhancing the overall experience. The only downside was that the show had to end! I highly recommend this band to anyone who loves great music and a fun atmosphere. Don't (26) _______ their next show!

  • A

    miss

  • B

    skip 

  • C

    forget 

  • D

    lose

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

miss (v): bỏ lỡ       

skip (v): bỏ qua

forget (v): quên       

lose (v): mất

Don't miss their next show!

(Đừng bỏ lỡ buổi diễn tiếp theo của họ!)

Chọn A

Câu 22 :

Supply the correct form of the word given in each sentence.

27. The library has a ramp to make it more

for people with disabilities. (access)

28. His

of her offer made her feel sad. (reject)

29. The

gave a large sum of money to the charity. (donate)

30. Eating vegetables is

for your health. (benefit)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 23 :

Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences.

31. you / were online? / would / share if / you / What files

?

32. The team / to food / said that people / need still had / access / in / and resources.

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 24 :

Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

33. We celebrated a surprise party for Jim last night.

A surprise

.

34. That boat model was made by Susan last week.

Susan

.

35. My father said, ‘You have to do morning exercises to keep fit.’

My father told

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 25 :

For each question, choose the correct answer. You will hear Finley inviting a friend to the cinema.

Câu 25.1 :

36. What day will they go to the cinema?

  • A

    Friday

  • B

    Saturday

  • C

    Sunday

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

36.

Ngày nào họ sẽ đi xem phim?

A. Thứ Sáu

B. Thứ Bảy

C. Chủ nhật

Thông tin: it’ll have to be Saturday because I’ve got a family dinner on Friday night and a football match on Sunday.

(sẽ phải là thứ bảy vì tôi có bữa tối gia đình vào tối thứ sáu và một trận bóng đá vào chủ nhật.)

Chọn B

Câu 25.2 :

37. What does Ana say about Body Swap?

 

  • A

    It’s a bit too short. 

  • B

    It’s got famous actors in it. 

  • C

    It’s popular with her friends.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

37.

Ana nói gì về Hoán đổi cơ thể?

A. Nó hơi ngắn quá.

B. Nó có diễn viên nổi tiếng trong đó.

C. Nó được bạn bè cô ấy ưa chuộng.

Thông tin: All my friends say it’s excellent – good acting, really funny, and nice and short.

(Tất cả bạn bè của tôi đều nói rằng nó rất xuất sắc - diễn xuất tốt, thực sự hài hước, hay và ngắn gọn.)

Chọn C

Câu 25.3 :

38. What time does the film begin?

  • A

    6.10 

  • B

    6.30

  • C

    6.45

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

38.

Phim bắt đầu lúc mấy giờ?

A. 6:10

B. 6:30

C. 6:45

Thông tin: We’re going to the show at six forty-five.

(Chúng ta sẽ đi xem buổi biểu diễn lúc 6 giờ 45.)

Chọn C

Câu 25.4 :

39. How much are the tickets?

  • A

    £5.00

  • B

    £7.50

  • C

    £10.00

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

39.

Giá vé là bao nhiêu?

A. £5,00

B. £7,50

C. £10,00

Thông tin: We’re all 13 now, so it’s a bit more expensive – instead of £7.50 it’s £10.00.

(Bây giờ tất cả chúng tôi đều 13 tuổi, vì vậy nó đắt hơn một chút – thay vì £7,50 thì là £10,00.)

Chọn C

Câu 25.5 :

40. How will they get home?

 

  • A

    They’ll get a lift.

  • B

    They’ll walk. 

  • C

    They’ll get the bus.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

40.

Họ sẽ về nhà bằng cách nào?

A. Họ sẽ được đi nhờ.

B. Họ sẽ đi bộ.

C. Họ sẽ đón xe buýt.

Thông tin: Mum will come and get us in the car.

(Mẹ sẽ đến và đón chúng ta lên xe.)

Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Finley: Hi Ana … I’m going to Star Cinema with a few friends for my birthday this weekend. Can you come?

Ana: Sure! Which day?

Finley: Well, it’ll have to be Saturday because I’ve got a family dinner on Friday night and a football match on Sunday.

Ana: No problem! What are we going to see?

Finley: Body Swap. I hope that’s OK?

Ana: Yes, of course! All my friends say it’s excellent – good acting, really funny, and nice and short. Most films are so long these days! So, what time does it start?

Finley: We’re going to the show at six forty-five. If you like, we can pick you up on our way, at ten past six? We should get there by 6.30.

Ana: Oh, yes please. How much are the tickets?

Finley: We’re all 13 now, so it’s a bit more expensive – instead of £7.50 it’s £10.00. Bring an extra £5.00 if you can, for a drink or some popcorn.

Ana: OK. And how are we getting home? I can get the 263 bus from the cinema I think.

Finley: You don’t have to. Mum will come and get us in the car. I wanted to walk, but she says it’s too far.

Ana: OK, thanks, Finley.

Tạm dịch:

Finley: Chào Ana… Cuối tuần này tôi sẽ đến Star Cinema với một vài người bạn nhân dịp sinh nhật của mình. Bạn đến được không?

Ana: Chắc chắn rồi! Ngày nào?

Finley: Ồ, sẽ phải là thứ Bảy vì tôi có bữa tối gia đình vào tối thứ Sáu và một trận bóng đá vào Chủ nhật.

Ana: Không vấn đề gì! Chúng ta sẽ xem gì?

Finley: Hoán đổi cơ thể. Tôi hy vọng nó ổn?

Ana: Vâng, tất nhiên rồi! Tất cả bạn bè của tôi đều nói rằng nó rất xuất sắc - diễn xuất tốt, thực sự hài hước, hay và ngắn gọn. Hầu hết các bộ phim ngày nay đều rất dài! Vậy, nó bắt đầu lúc mấy giờ?

Finley: Chúng ta sẽ đi xem buổi biểu diễn lúc 6 giờ 45. Nếu bạn muốn, chúng tôi có thể đón bạn trên đường vào lúc sáu giờ mười? Chúng ta sẽ đến đó trước 6 giờ.

Ana: Ồ, vâng, làm ơn. Những tấm vé này giá bao nhiêu?

Finley: Bây giờ tất cả chúng tôi đều 13 tuổi, vì vậy nó đắt hơn một chút – thay vì £7,50 thì là £10,00. Mang thêm £5,00 nếu có thể để mua đồ uống hoặc bắp rang.

Ana: Được rồi. Và chúng ta sẽ về nhà bằng cách nào? Tôi nghĩ tôi có thể bắt xe buýt 263 từ rạp chiếu phim.

Finley: Bạn không cần phải làm vậy. Mẹ sẽ đến đón chúng ta lên xe. Tôi muốn đi bộ nhưng bà ấy nói nó quá xa.

Ana: Được rồi, cảm ơn Finley.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×