Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 - Cánh diều
Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5
Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4 Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Cánh diềuĐề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5
frac710frac710 của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là: Hồng nói hai phân số frac4892frac4892và [frac{{36}}{{69}}] bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng . Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: frac37frac37+ .?. = frac98frac98 Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng frac98frac98 số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?
710710 của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức đã học về phân số
710710 của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là: Chia hình chữ nhật thành 10 phần bằng nhau, tô màu 7 phần
Đáp án B.
Hồng nói hai phân số 48924892và 36693669 bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng nhau. Em hãy cho biết bạn nào nói đúng?
Đáp án : A
So sánh hai phân số
Ta có:
4892=48:492:4=12234892=48:492:4=1223
3669=36:369:3=12233669=36:369:3=1223
Vậy 4892=36694892=3669. Bạn Hồng đã nói đúng.
Đáp án: A
Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:
Đáp án : C
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Số hình bình hành tạo từ 1 hình bình hành: 4
- Số hình bình hành tạo từ 2 hình bình hành nhỏ: 4
- Số hình bình hành tạo từ 4 hình bình hành nhỏ: 1
Vậy hình bên có 9 hình bình hành
Đáp án C.
Sắp xếp các phân số 52;2118;77;1217;13214352;2118;77;1217;132143 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đáp án : D
Ta có:
+) Các phân số bé hơn 1: 132143;1217132143;1217
Ta so sánh 132143và1217
132143=1213;1217 là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên 1217<1213hay 1217<132143
+) 77=1
+) Các phân số lớn hơn 1: 52;2118
52;2718=32 là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên2718<52
Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1217;132143;77;2118;52
Đáp án D.
Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng 98 số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?
Đáp án : B
Số học sinh nữ của lớp 4A = Số học sinh nam x 98
Số học sinh nữ của lớp 4A là: 16 x 98 = 18 học sinh
Đáp án B.
Một hộp bóng có 12 số bóng màu đỏ, 13số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.
Đáp án : B
- Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh = Phân số chỉ số bóng màu đỏ + Phân số chỉ số bóng màu xanh.
- Phân số chỉ số bóng màu vàng = Phân số chỉ tổng số bóng có trong hộp - Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là:
12+13=56
Số bỏng màu đỏ và màu xanh chiếm 56 phần hộp bóng có nghĩa là: hộp bóng được chia ra làm 6 phần bằng nhau. Số bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. Còn lại là số bóng màu vàng. Ta có thể tính phân số chỉ số bóng màu vàng như sau:
66-56=16 (phần) hoặc lấy 1-56=16
Đáp án B.
Tính
a) 4+713:12
b) 1312×45−15
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
a) 4+713:2
=41+726
=11126
b) 1312×45−15
= 1315−15
=1215=35
Tìm giá trị của ? biết rằng:
a) ? - 514=37
b) 211 x ? =45
Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính
a) ? - 514=37
? = 37+514
? = 1114
b) 211 x ? =45
? = 45:211
? = 45×112=225
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 25 tạ = …….. kg
b) 710 030 dm2 = ……. dm2 …. mm2
c)45cm2 = ….… mm2
d) 56 phút = ….… giây
Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg
1 phút = 60 giây
1 dm2 = 10 000 mm2
1 cm2 = 100 mm2
a) 25 tạ = 40 kg
b) 710 030 dm2 = 71 dm2 30 mm2
c) 45cm2 = 80 mm2
d) 56 phút = 50 giây
Cô giáo mua 40 quyển vở cho 3 tổ của lớp. Tổ 1 được 14 số vở, tổ 2 nhận được 25 số vở còn lại. Hỏi tổ 3 nhận được bao nhiêu quyển vở ?
Tính số quyển vở tổ 1 nhận được
Tính số quyển vở tổ 2 nhận được
Tính số quyển vở tổ 3 nhận được
Tổ 1 nhận được số quyển vở là:
40 x 14 = 10 (quyển)
Tổ 2 nhận được số quyền 1 vở là:
(40 - 10) x 25 = 12 (quyển)
Tổ 3 nhận được số quyển vở là:
40 - 10 - 12 = 18 (quyển)
Đáp số: 18 quyển vở
Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 15 m, chiều rộng là 16m. Chia tấm bìa đó ra làm 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.
Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng
Diện tích của mỗi phần là: Diện tích tấm bìa : 3
Diện tích của tấm bìa là:
15 x 16= 130 (m²)
Diện tích của mỗi phần là:
130 : 3 = 190 (m²)
Đáp số: 190 m²
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 125 x 17 x 5 x 16
b) 59×817+49×817
- Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c)
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
a) 125 x 17 x 5 x 16
= 125 x 17 x 5 x 8 x 2
= (125 x 8) x (5 x 2) x 17
= 1 000 x 10 x 17
= 170 000
b)
59×817+49×817=817×(59+49)=817×1=817
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365