Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 4. Nhận lỗi và sửa lỗi VBT Đạo đức 2 - Cánh Diều


Bài 4 trang 14 VBT Đạo đức lớp 2 - Cánh Diều

Bài 4 trang 14 VBT Đạo đức lớp 2 - Cánh Diều

Em hãy đọc bài thơ và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời phù hợp.

Cuộn nhanh đến câu

Bài tập 1

Em hãy đọc bài thơ và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời phù hợp.

Câu 1: Bạn Cáo đã rủ bạn Thỏ làm gì?

A. Chạy thi.

B. Học bài.

C. Đọc truyện.

D. Chơi trò chơi.

Câu 2: Chuyện gì xảy ra khi bạn Cáo và bạn Thỏ đang đọc truyện?

A. Quyển truyện bị rách.

B. Quyển truyện bị rơi xuống đất.

C. Quyển truyện bị bong trang bìa.

D. Bạn Sóc khóc.

Câu 3: Ai là người đã làm rách quyển truyện?

A. Bạn Thỏ.

B. Bạn Sóc.

C. Bạn Cáo.

D. Mẹ bạn Sóc.

Câu 4: Bạn Cáo đã làm gì sau khi quyển truyện bị rách?

A. Xin lỗi bạn Thỏ.

B. Đổ lỗi cho bạn Thỏ.

C. Nhận lỗi với mẹ bạn Sóc.

D. Đổ lỗi cho bạn Sóc.

Câu 5: Việc làm của bạn Cáo thể hiện điều gì?

A. Bạn Cáo trung thực và dũng cảm.

B. Bạn Cáo chưa trung thực, dũng cảm.

C. Bạn Cáo chăm chỉ và tốt bụng.

D. Bạn Cáo vui tính.


Bài tập 2

Nếu là bạn Cáo, em sẽ nói gì, làm gì để nhận lỗi, sửa lỗi?

Khoanh tròn vào chữ cái thể hiện việc làm em lựa chọn.

A. Mình xin lỗi Thỏ vì đã đổ lỗi cho cậu.

B. Bạn Thỏ làm rách quyển truyện đấy bác ạ!

C. Sóc ơi, do mình không cẩn thận khi đọc nên đã làm rách quyển truyện.

D. Cháu xin lỗi bác, chính cháu là người đã làm rách quyển truyện ạ!

E. Quyển truyện này bị rách từ trước rồi.

G. Mình có thể làm gì để sửa chữa lỗi do mình gây ra?

H. Mình sẽ dán lại quyển truyện cho bạn nhé!

I. Bạn tha lỗi cho mình được không?


Bài tập 3

Em đồng tình hoặc không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Khoanh tròn vào ý em trả lời em lựa chọn và giải thích vì sao?

A. Chỉ cần nhận lỗi, sửa lỗi với người lớn. (Đồng tình/Không đồng tình).

B. Chỉ cần nhận lỗi, sửa lỗi khi có người khác biết. (Đồng tình/Không đồng tình).

C. Khi mắc lỗi, không cần nhận lỗi vì mọi người sẽ quên. (Đồng tình/Không đồng tình).

D. Cần nhận lỗi và tìm cách sửa chữa sau khi mắc lỗi. (Đồng tình/Không đồng tình).


Bài tập 4

Vẽ


Bài tập 5

Em sẽ ứng xử như thế nào nếu em là bạn trong mỗi tình huống dưới đây? Hãy viết cách ứng xử của em.

Tình huống 1

 

Tình huống 2

Tình huống 3


Bài tập 6

Viết và gửi lời xin lỗi đến người mà em từng mắc lỗi.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chất điện phân

Khái niệm về phân ly ion và vai trò của nó trong hóa học. Cơ chế phân ly ion và ứng dụng của nó trong các lĩnh vực khác nhau. Tác động của nhiệt độ và nồng độ lên phân ly ion và hiệu suất phản ứng. Ứng dụng của phân ly ion trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về dung dịch điện phân

Khái niệm về hợp chất ion

Khái niệm về tính tan và cách đo lường nó trong hóa học. Tính tan có ứng dụng trong việc hòa tan muối, đường và chất dinh dưỡng trong nước hàng ngày. Ngoài ra, tính tan còn được sử dụng trong việc hòa tan thuốc, vitamin và chất hóa học khác để tạo ra dung dịch y tế và công nghiệp. Định nghĩa tính tan dựa trên khả năng tương tác giữa phân tử chất và phân tử nước. Có ba phương pháp đo tính tan trong nước là đo khối lượng, đo nồng độ và đo dẫn điện. Nhiệt độ, áp suất, độ tinh khiết và mức độ khuấy trộn là những yếu tố ảnh hưởng đến tính tan của chất trong nước. Tính tan trong nước được phân loại thành chất tan, chất ít tan và chất không tan. Tính tan đóng vai trò quan trọng trong hóa học và các lĩnh vực liên quan.

Khái niệm về tính bền với nhiệt độ cao

Khái niệm về tính điện hoá - Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Tính điện hoá là khả năng dẫn điện của chất trong dung dịch. Liên quan đến khả năng chất chuyển thành ion dương và ion âm. Quan trọng vì liên quan đến phản ứng điện hoá và có nhiều ứng dụng trong điện hóa, pin điện, điện phân và các lĩnh vực khác.

Khái niệm tương tác với điện cực

Khái niệm về muối natri clorua

Khái niệm về muối magie clorua

Xem thêm...
×