Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

C. Speaking - Unit 9. Cities Of The World - SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)

Tổng hợp các bài tập phần: C. Speaking - Unit 9. Cities Of The World - SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Describe the place where you live (a city / a town / a village...). Use 3-5 adjectives. Give reasons.

 (Mô tả nơi bạn sống (thành phố / thị trấn / làng ...). Sử dụng 3-5 tính từ. Đưa ra lý do.)

Example: quiet, beautiful, nice

The town where I live is quiet. (There are not many people, and there’s not much traffic.)

(Thị trấn nơi tôi sống thật yên tĩnh. (Không có nhiều người và không có nhiều lưu lượng giao thông.))

It’s beautiful, too. (I like the small little houses and the lake.)

(Nó cũng đẹp. (Tôi thích những ngôi nhà nhỏ nhỏ và hồ nước.))

I think it’s a very nice town. (The weather is good, and the people are friendly.)

(Tôi nghĩ đó là một thị trấn rất đẹp. (Thời tiết tốt, và con người thân thiện.))


Bài 2

2. Do you ever do these things? Pick one you have done and tell your friends about the experience in 3-4 sentences.

(Em đã bao giờ làm những điều này chưa? Hãy chọn 1 việc em đã làm và nói với các bạn trong 3-4 câu)

– visit an old town (tham quan phố cổ)

– eat street food (ăn hải sản)

– take a hop-on hop-off bus (đi xe buýt hai tầng)

– spend a holiday in a city (trải qua kì nghỉ ở một thành phố)

– visit a night market (tham quan chợ đêm)


Bài 3

3. Look at the picture and form exclamations with What. You may use the suggestions. Then share them with your friends.

 (Hãy nhìn vào bức hình và hình thành câu cảm thán với What. Em có thể dùng các gợi ý. Sau đó chia sẻ với các bạn của em.)

– crowded / city (đông đúc / thành phố)

– high / tower (cao / tháp)

– beautiful / weather (đẹp / thời tiết)

– modern / buildings (hiện đại / các tòa nhà)

– green / trees (xanh / cây cối)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Protein bao phủ - Định nghĩa, vai trò và cấu trúc của nó

Khái niệm về tài liệu di truyền

Khái niệm về protein

Axit nucleic: Định nghĩa, vai trò và các nguyên nhân gây hại Cách bảo vệ axit nucleic và các phương pháp bảo vệ

Khái niệm về dính vào tế bào chủ nhân

Khái niệm về lây lan bệnh

Cúm là một bệnh truyền nhiễm do virus cúm gây ra. Cúm thường gây ra các triệu chứng như sốt, đau đầu, mệt mỏi, đau họng và ho. Virus cúm lây lan qua tiếp xúc với các giọt nước hoặc dịch tiết từ người bị nhiễm. Để phòng ngừa cúm, người ta thường tiêm phòng vaccine cúm và tuân thủ các biện pháp vệ sinh cá nhân như rửa tay thường xuyên và che mặt khi ho hoặc hắt hơi. HIV/AIDS là một bệnh truyền nhiễm nghiêm trọng do virus HIV gây ra. HIV là vi rút tấn công hệ miễn dịch của cơ thể và làm suy yếu chức năng bảo vệ chống lại các bệnh tật. AIDS là giai đoạn cuối cùng của bệnh HIV, khi hệ miễn dịch đã bị suy yếu đến mức không thể đối phó với các bệnh thường gặp. HIV lây lan qua tiếp xúc với máu, dịch cơ thể hoặc dịch âm đạo của người bị nhiễm. Để phòng ngừa HIV/AIDS, người ta thường sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục, tránh tiếp xúc với máu nhiễm HIV và tiêm phòng vaccine khi có sẵn. Ebola là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do virus Ebola gây ra. Bệnh này thường gây ra các triệu chứng nghiêm trọng như sốt cao, đau cơ, đau đầu, buồn nôn và nôn mửa. Ebola lây lan qua tiếp xúc với máu, dịch cơ thể hoặc dịch tiết từ người bị nhiễm. Để phòng ngừa Ebola, người ta thường áp dụng các biện pháp vệ sinh cá nhân như rửa tay thường xuyên, tránh tiếp xúc với người bị nhiễm và tiêm phòng vaccine khi có sẵn. Ngoài ra, họ virus cũng có thể gây ra các bệnh ung thư như ung thư cổ tử cung (do virus HPV), ung thư gan (do virus viêm gan B và viêm gan C), ung thư vòm họng (do virus

Khái niệm về protein bao phủ dạng gai

Khái niệm về protein bao phủ dạng cầu

Khái niệm về màng bọc lipid

Xem thêm...
×