Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Ong Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Language focus (Past simple: affirmative and negative) – Unit 7. Growing up – Tiếng Anh 6 – Friends Plus

Tổng hợp bài tập và lý thuyết phần Language focus (Past simple: affirmative and negative) – Unit 7. Growing up – Tiếng Anh 6 – Friends Plus

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Past simple: affirmative and negative

(Thì quá khứ đơn: khẳng định và phủ định)

1. Study the examples. Find other examples of the negative form in the text. How do we form the past simple negative? Read the Rule to check.

(Nghiên cứu các ví dụ. Tìm các ví dụ khác về hình thức phủ định trong văn bản. Làm thế nào để tạo thành thì quá khứ đơn? Đọc Quy tắc để kiểm tra.)

She had glasses. (Cô ấy đeo mắt kính.)

She didn't have glasses. (Cô ấy không đeo mắt kính.)

RULE: Form the past simple negative of an ordinary verb, we use didn' t+ verb in the base form.

(QUY TẮC: Để hình thành thì quá khứ đơn dạng phủ định của động từ thường, chúng ta sử dụng động từ didn 't + động từ ở dạng nguyên thể)



Bài 2

2. Write the opposite forms of the sentences.

(Viết dạng ngược của các câu.)

She had curly hair when she was a baby. 

(Cô ấy có tóc xoăn khi còn bé.)

=> She didn't have curly hair when she was a baby. 

(Cô ấy không có mái tóc xoăn khi còn bé.)

1. I read a book last night.

(Tôi đã đọc một cuốn sách tối qua.)

2. My brother didn't start a new school last year.

(Anh trai tôi đã không bắt đầu một trường học mới vào năm ngoái.)

3. We played basketball yesterday.

(Hôm qua chúng tôi đã chơi bóng rổ.)

4. My cousin gave me a present for my birthday.

(Em họ của tôi đã tặng tôi một món quà nhân ngày sinh nhật của tôi.)

5. I didn't like playing football when l was young.

(Tôi không thích chơi bóng khi tôi còn nhỏ.)

6. My best friend didn't go on holiday last year.

(Bạn thân nhất của tôi đã không đi nghỉ năm ngoái.)


Bài 3

3. Complete the text with the affirmative or negative form of the verbs.

(Hoàn thành văn bản với hình thức khẳng định hoặc phủ định của các động từ.)

A life in film

Between the ages of ten and twenty, Daniel Radcliffe 1............... (act) in eight Harry Potter films. In that time he2……….... (not make) other films and he 3………...(not go) to school A tutor4............... (give) special classes to all of the actors. Sometimes very young actors have problems because their lives aren't normal, but Daniel5…...... (not have a bad time. He6……….(love) the job and 7………. (have) a lot of friends and fun.


Bài 4

4. Complete the conversation with the correct form of the verbs in the box.

(Hoàn thành cuộc hội thoại với dạng đúng của các động từ trong hộp.)

            start            have            want            not like            love            get             not have

Jack: Look at these old photos! You look very young.

Hannah: Yes, I was five in that photo. I (1)..............  blond hair when I was young.

Jack : lt isn't blonde now, it's light brown.

Hannah: It was curly too. My mum (2) .....................it, but I (3) ................... it! I (4)............... straight hair like my friends.

Jack: I think curly hair is greatl

Hannah: I (5) .................. glasses when I was five. I (6) ............... them when I was seven.

Jack : I (7)................ wearing glasses when I was seven, too!


Bài 5

5. Write about your experiences. Use the affirmative or negative form of the verbs.

(Viết về trải nghiệm của bạn. Sử dụng hình thức khẳng định hoặc phủ định của động từ.)

1... (live) in another city when I was younger.

2... (have) different colour hair when I was a baby.

3... (like) sweets when Ï was young.

4... (go) to another country last year.

5... (see) a good film last month.

6 ... (watch) sport on TV last night.

7... (play) video games last weekend.

8 ... (Visit) my grandparents in January.

9 ... (eat) soup yesterday.


Bài 6

 6. USE IT! Workin pairs. Compare your sentences in exercise 5.

(Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 5.)


Finished

Finished? Write about what you did last weekend.

(Hoàn thành? Viết về những việc em đã làm cuối tuần trước.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Phân hủy chất đạm và tác động đến môi trường

Khái niệm về Peptide và vai trò của nó trong sinh học, cấu trúc và tính chất của Peptide, tính chất vật lý và hóa học của Peptide, chức năng của Peptide trong quá trình truyền thông tin và sự phát triển của tế bào, sản xuất và ứng dụng của Peptide trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Acid Clohydric

Giới thiệu về niêm mạc dạ dày, cấu trúc và vị trí của nó trong hệ tiêu hóa. Chức năng của niêm mạc dạ dày và vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa. Liệt kê và mô tả các bệnh liên quan đến niêm mạc dạ dày, bao gồm viêm loét dạ dày, ung thư dạ dày và nhiễm khuẩn HP. Mô tả các phương pháp phòng ngừa và điều trị các bệnh liên quan đến niêm mạc dạ dày, bao gồm thay đổi chế độ ăn uống, sử dụng thuốc và các phương pháp khác.

Khái niệm về hormone gastrin

Khái niệm về điều hòa tiêu hóa và cơ chế hoạt động của nó

Giới thiệu về tế bào niêm mạc dạ dày và vai trò của chúng. Cấu trúc và chức năng của tế bào niêm mạc dạ dày. Cơ chế hoạt động và sự phát triển của tế bào niêm mạc dạ dày. Các bệnh lý liên quan đến tế bào niêm mạc dạ dày như viêm loét dạ dày, ung thư dạ dày và vi khuẩn Helicobacter pylori.

Khái niệm về vấn đề tiêu hóa

Khái niệm về loét dạ dày - Định nghĩa và nguyên nhân gây ra loét dạ dày. Triệu chứng và biểu hiện của loét dạ dày. Chẩn đoán và điều trị loét dạ dày. Phòng ngừa loét dạ dày.

Khái niệm về viêm dạ dày

Xem thêm...
×