Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sư Tử Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

4a. Vocabulary – Unit 4. Holidays! – SBT Tiếng Anh 6 – Right on!

Tổng hợp bài tập phần 4a. Vocabulary – Unit 4. Holidays! – SBT Tiếng Anh 6 – Right on!

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Vocabulary

Seasons/Months/Activities/The weather

Mùa/Tháng/Các hoạt động/Thời tiết

1: * Write the month or season.

(Viết tháng hoặc mùa)

1. It comes after July. A_________

2. It comes before summer. S__________

3. It comes after December. J___________

4. It comes before November. O__________

5. It comes after autumn. W______________


Bài 2

2. * What’s the weather like in these cities? Underline the correct item.

(Thời tiết ở những thành phố này như thế nào? Gạch dưới những mục đúng.)

1. It's cold/hot in Madrid.

2. It's raining/snowing in London.

3. It's warm/snowing in Paris.

4. It's cloudy/sunny in Edinburgh.


Bài 3

 3. *** Fill in the gaps with have , visit , go ( x2 ) , pick or make.

(Điền vào chỗ trống các từ have, visit, go ( 2 lần), pick hoặc make.)

\

1. ________ pumpkins 

2. _________a barbecue

3. ________a snowman

4. __________sailing

5. _________museums 

6. __________camping


Bài 4

4: *** Complete the gaps with the correct words .

(Điền các từ đúng vào chỗ trống.)

Jane's blog

My favourite season is summer because it's hot and 1 ) s_______ We go to the 2 ) b______ or we sometimes 3 ) go c ________. I love taking 4 ) b___________ rides with my friends . We usually go on holiday in August and we go 5 ) s___________ I just love summer . What about you.

Lara

Hi Jane ! Summer's OK but I prefer winter . It's cold and it's 1 ) s_________ but I don't mind . I go 2 ) s_______  or 3 ) s_________ with my family . My little sister always makes a 4 ) s______ in our garden ! We sometimes have a 5 ) p_________ in our living room . It's fun!


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về truyền tải thông tin

Khái niệm về dòng chảy trung gian

Khái niệm hệ thống truyền tải điện năng

Khái niệm về hiệu quả truyền tải điện năng

Truyền tải dữ liệu qua sóng vô tuyến, cáp quang, mạng di động và Bluetooth

Khái niệm về vùng khó tiếp cận

Khái niệm về truyền tải điện

Khái niệm về kháng trở và cơ chế hoạt động của nó trong cơ thể. Loại kháng thể và vai trò của chúng trong kháng trở. Sự suy giảm kháng trở và các bệnh liên quan như AIDS, ung thư, bệnh tự miễn dịch.

Khái niệm về mất điện áp, định nghĩa và nguyên nhân gây ra mất điện áp. Mất điện áp là hiện tượng không có hoặc mất một phần điện trong hệ thống điện. Có nhiều nguyên nhân gây mất điện áp, bao gồm các vấn đề kỹ thuật, thiên tai, lỗi người dùng và hư hỏng thiết bị. Một nguyên nhân phổ biến là cắt nguồn do hư hỏng hoặc quá tải. Sự cố cáp, rò rỉ điện, hỏng mạch hay chập điện cũng có thể gây mất điện áp. Các thảm họa tự nhiên như động đất, bão, lốc xoáy cũng có thể gây mất điện áp. Mất điện áp ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày và hoạt động của hệ thống và thiết bị điện. Để giảm thiểu tác động, ta sử dụng hệ thống UPS và máy phát điện dự phòng. Kiểm tra và bảo trì đều quan trọng để phát hiện sớm các vấn đề và ngăn chặn mất điện áp. Hiểu rõ về mất điện áp và nguyên nhân gây ra nó là cần thiết để xử lý sự cố và đảm bảo ổn định hệ thống điện. Tác hại của mất điện áp gây thiết bị không hoạt động, nguy cơ mất an ninh, thiệt hại kinh tế, nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn, và mất dữ liệu quan trọng. Mất điện áp được chia thành ba loại chính: mất điện áp ngắn hạn, dài hạn và ngắn mất điện áp. Cung cấp các giải pháp để phòng ngừa và khắc phục mất điện áp, bao gồm lắp đặt UPS, đầu tư vào hệ thống dự phòng và bảo trì thường xuyên.

Khái niệm về hao phí điện năng

Xem thêm...
×