Cùng em học toán lớp 4 tập 1
Tuần 6: Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ (trang 22)
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ. Tín chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Biểu thức có chứa ba chữ (trang 26) Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (trang 29) Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông (trang 33) Tuần 10: Luyện tập chung. Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân (trang 39) Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông (trang 43) Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số (trang 46) Tuần 13: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số. Luyện tập chung (trang 50) Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số (trang 53) Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số (trang 56) Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số (trang 59) Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 (trang 62) Giải tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Luyện tập chung (trang 65) Giải bài: Kiểm tra học kì 1 (trang 68) Tuần 5. Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ (trang 19) Tuần 4: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bàng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ Giải tuần 2. Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu Giải tuần 3: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). Dãy số tự nhiên. viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cùng em học Toán 4 Giải tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ - Cùng em học Toán 4Tuần 6: Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ (trang 22)
Dựa vào biểu đồ dưới đây, viết số thích hợp vào chỗ chấm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Viết các số 21 806; 21 068; 21 860; 21 680 theo thứ tự:
Bài 1
Dựa vào biểu đồ dưới đây, viết số thích hợp vào chỗ chấm:
SỐ SÁCH TOÁN TRONG THƯ VIỆN TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY TÂN
a) Sách Toán 2 có ……. quyển.
b) Sách Toán 4 có …….. quyển.
Bài 2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505 050 B. 5 050 050 C. 5 005 050 D. 50 050 050
b) Giá trị của chữ số 3 trong số 783 201 là:
A. 30 000 B. 3000 C. 300 D. 30
Bài 3
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Số 7 021 502 đọc là: …………………………………………………………................
b) Số liền sau của 5 512 309 là: …………………………………………………………..
Số liền trước của 1 432 570 là: ……………………………………………………………
c) Năm 1930 thuộc thế kỉ: …………………………………………………………………
Bài 4
Viết các số 21 806; 21 068; 21 860; 21 680 theo thứ tự:
Từ lớn đến bé:
|
|
|
|
Từ bé đến lớn:
|
|
|
|
Bài 5
Số?
a) 5 tấn 15 kg = …….kg 7 yến 4kg = ………kg
b) 6 phút 20 giây = ……. giây 8 thế kỉ = …… năm
Bài 6
Dựa vào biểu đồ dưới đây, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Lớp có nhiều sách Toán nhất là lớp ………., lớp có ít sách Toán nhất là lớp ……..
b) Trung bình mỗi lớp có ……. quyển sách Toán.
Bài 7
Đặt tính rồi tính:
35693 + 620235 943721 + 76277
47261 – 26245 852165 – 642047
Bài 8
Nhân dịp Noel năm 2018 người ta gắn các bộ đèn nháy để trang trí cây thông. Người thứ nhất gắn được bộ đèn nháy có 1628 bóng đèn, người thứ hai gắn được bộ đèn nháy có số bóng đèn ít hơn số bóng đèn người thứ nhất gắn được là 175 bóng đèn. Tính số bóng đèn cả hai người đã gắn được vào cây thông.
Vui học
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Bác Minh phải trả số tiền để mua tủ lạnh và máy điều hòa là:
…………………………………………………………………………………………….
b) Cô Hoa có 15 000 000 đồng. Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua tủ lạnh, máy điều hòa và lò vi sóng không ? Tại sao ?
………………………………………………………………………………………………
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365