Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Các dạng toán về phép nhân và phép chia số tự nhiên
Giải Bài 1.31 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 1.30 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 1.29 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 1.28 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 1.27 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 1.26 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 1.25 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 1.24 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 1.23 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Trả lời Vận dụng 3 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập 3 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 5 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 4 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Vận dụng 2 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập 2 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 3 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 2 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 1 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Vận dụng 1 trang 17 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập 1 trang 17 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 KNTT với cuộc sốngCác dạng toán về phép nhân và phép chia số tự nhiên
Các dạng toán về phép nhân và phép chia số tự nhiên
I. Tìm số chưa biết trong một đẳng thức (phép nhân)
Phương pháp:
+ Để tìm số chưa biết trong một phép tính, ta cần nắm vững quan hệ giữa các số trong phép tính. Chẳng hạn: thừa số = tích : thừa số đã biết
+ Đặc biệt cần chú ý: với mọi a∈N ta đều có a.0=0;a.1=a.
+ Nếu tích hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
Ví dụ:
Tìm x, biết x.5=65.
Giải:
x.5=65
x=65:5
x=13
Phương pháp:
Dựa vào điều kiện xác định các chữ số trong số tự nhiên cần tìm để tìm từng chữ số có mặt trong số tự nhiên đó.
Ví dụ:
Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng khi thêm 21 vào bên trái số đó thì được một số mới gấp 31 lần số cần tìm.
Giải:
Gọi số cần tìm là ¯ab (0≤a,b≤9;b≠0), khi viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số ¯21ab.
Vì ¯21ab gấp 31 lần ¯ab nên ta có:
¯ab×31=¯21ab¯ab×31=2100+¯ab¯ab×31−¯ab×1=2100¯ab×(31−1)=2100¯ab×30=2100¯ab=2100:30¯ab=70
Vậy số cần tìm là 70.
Phương pháp:
- Quan sát, phát hiện các đặc điểm của các thừa số.
- Từ đó, xét xem nên áp dụng tính chất nào (giao hoán, kết hợp, phân phối) để tính một cách nhanh chóng.
Đặc biệt: Viết một số dưới dạng một tích để tính nhanh
Phương pháp:
Bước 1: Căn cứ theo yêu cầu của đề bài, ta có thể viết một số tự nhiên đã cho dưới dạng một tích của hai hay nhiều thừa số.
Bước 2: Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối để tính một cách hợp lí.
Phương pháp:
Nhận xét, phát hiện và sử dụng các đặc điểm của các thừa số trong tổng hoặc tích. Từ đó dựa vào các tính chất phép nhân để rút ra kết luận.
Ví dụ:
So sánh hai tích sau mà không tính giá trị của chúng
A=2018.2018;B=2017.2019
Giải:
Ta có:
A=2018.2018=2018.(2017+1)=2018.2017+2018.1=2018.2017+2018=2017.2018+2018B=2017.2019=2017.(2018+1)=2017.2018+2017.1=2017.2018+2017A=2017.2018+2018=2017.2018+2017+1=B+1⇒A=B+1
Vì B+1>B nên A>B.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365