Ôn tập Chương I - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm sô
Các dạng toán về hàm phân thức có tham số
Các dạng toán về tương giao đồ thị Các dạng toán về tiếp tuyến, sự tiếp xúc của hai đường cong Tổng hợp lí thuyết chương 1 Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ Giải bài 5 trang 47 SGK Giải tích 12 Giải bài 4 trang 47 SGK Giải tích 12 Giải bài 3 trang 47 SGK Giải tích 12 Giải bài 2 trang 47 SGK Giải tích 12 Giải bài 1 trang 47 SGK Giải tích 12 Giải bài 12 trang 47 SGK Giải tích 12 Giải bài 11 trang 46 SGK Giải tích 12 Giải bài 10 trang 46 SGK Giải tích 12 Giải bài 9 trang 46 SGK Giải tích 12 Giải bài 8 trang 46 SGK Giải tích 12 Giải bài 7 trang 46 SGK Giải tích 12 Giải bài 6 trang 45 SGK Giải tích 12 Giải bài 5 trang 45 SGK Giải tích 12 Giải bài 4 trang 45 SGK Giải tích 12 Giải bài 3 trang 45 SGK Giải tích 12 Giải bài 2 trang 45 SGK Giải tích 12 Giải bài 1 trang 45 SGK Giải tích 12Các dạng toán về hàm phân thức có tham số
Một số bài toán về hàm phân thức có tham số
Dưới đây là một dạng toán thường gặp đối với hàm phân thức có tham số:
Phương pháp:
- Bước 1: Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số.
+ Tại điểm x0 mà lim hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y = \pm \infty thì x = {x_0} là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số, khi đó {x_0} là nghiệm của mẫu thức.
+ Nếu có y = {y_0} tại điểm x = \pm \infty thì y = {y_0} là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số, khi đó {y_0} = \dfrac{a}{c}.
- Bước 2: Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số.
Nếu hàm số đồng biến (nghịch biến) trên khoảng \left( {a;b} \right) \supset \left( {c;d} \right) thì nó cũng đồng biến trên \left( {c;d} \right).
- Bước 3: Tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số: Giao điểm I\left( {{x_0};{y_0}} \right) của đường tiệm cận là tâm đối xứng của đồ thị hàm số.
HS có thể xét tính đúng sai của từng đáp án, đối chiếu với bảng biến thiên để loại đáp án, không nhất thiết phải thực hiện tuần tự từng bước ở trên, tránh mất nhiều thời gian.
Phương pháp:
- Bước 1: Tìm điều kiện của tham số để đồ thị hàm số có 2 tiệm cận \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c \ne 0\\ad - bc \ne 0\end{array} \right..
- Bước 2: Tâm đối xứng của đồ thị hàm số là giao điểm 2 tiệm cận I\left( { - \dfrac{d}{c};\dfrac{a}{c}} \right).
- Bước 3: Thay tọa độ tâm đối xứng vào điều kiện đề bài để tìm m.
- Bước 4: Kết hợp với điều kiện ở bước 1 để kết luận điều kiện của m.
Phương pháp:
- Bước 1: Tìm điều kiện của tham số để đồ thị hàm số có 2 tiệm cận \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c \ne 0\\ad - bc \ne 0\end{array} \right..
- Bước 2: Tìm phương trình hai đường tiệm cận x = - \dfrac{d}{c};y = \dfrac{a}{c}.
- Bước 3: Thay vào điều kiện đề bài để tìm m.
- Bước 4: Kết hợp với điều kiện ở bước 1 để kết luận điều kiện của m.
Phương pháp:
- Bước 1: Tìm các tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số.
+ Tiệm cận đứng x = {x_0} \Rightarrow - \dfrac{d}{c} = {x_0}.
+ Tiệm cận ngang y = {y_0} \Rightarrow \dfrac{a}{c} = {y_0}.
- Bước 2: Tìm điểm đi qua của đồ thị hàm số (thường là giao của đồ thị hàm số với Ox,Oy)
+ Giao điểm của đồ thị hàm số với Ox là \left( { - \dfrac{b}{a};0} \right).
+ Giao điểm của đồ thị hàm số với Oy là \left( {0;\dfrac{b}{d}} \right).
- Bước 3: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số \Rightarrow ad - bc.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365