Bài 6. Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
Các dạng toán về bất phương trình logarit
Lý thuyết Khái niệm về mặt tròn xoay Các dạng toán về bất phương trình mũ Giải bài 2 trang 90 SGK Giải tích 12 Giải bài 1 trang 89 SGK Giải tích 12 Trả lời câu hỏi 4 trang 89 SGK Giải tích 12 Trả lời câu hỏi 3 trang 88 SGK Giải tích 12 Trả lời câu hỏi 2 trang 87 SGK Giải tích 12 Trả lời câu hỏi 1 trang 86 SGK Giải tích 12 Lý thuyết bất phương trình mũ và bất phương trình lôgaritCác dạng toán về bất phương trình logarit
Các dạng toán về bất phương trình logarit
Dạng 1: Giải bất phương trình logarit.
Phương pháp:
- Bước 1: Đặt điều kiện cho ẩn để các biểu thức có nghĩa.
- Bước 2: Sử dụng các phép biến đổi: đưa về cùng cơ số, đặt ẩn phụ, đưa về dạng tích, mũ hóa, dùng hàm số,…để giải bất phương trình.
- Bước 3: Kiểm tra điều kiện và kết luận tập nghiệm.
Khi giải bất phương trình logarit cần chú ý đến điều kiện của cơ số aa.
Ví dụ 1: Tập nghiệm của bất phương trình log2x≥log2(2x−1)log2x≥log2(2x−1) là:
A. (−∞;1](−∞;1]
B. (12;1](12;1]
C. (0;1)(0;1)
D. [12;1)[12;1)
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp giải bất phương trình logarit với cơ số a>1a>1: logaf(x)≥logag(x)⇔f(x)≥g(x)logaf(x)≥logag(x)⇔f(x)≥g(x) .
Cách giải:
Điều kiện xác định: {x>02x−1>0⇔{x>0x>12⇔x>12.
Khi đó, log2x≥log2(2x−1)⇔x≥2x−1⇔−x≥−1⇔x≤1.
Kết hợp với điều kiện xác định ta được 12<x≤1.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (12;1].
Chọn B.
Chú ý khi giải:
Nhiều HS thường quên đặt điều kiện xác định, dẫn tới khi kết luận nghiệm chọn nhầm đáp án A.
Ví dụ 2: Tập nghiệm của bất phương trình: log14x+log12x−3≤0 là:
A. (−∞;14]
B. (0;+∞)
C. [14;+∞)
D. (−∞;−1]
Phương pháp:
Đưa về cùng cơ số và biến đổi thành dạng tích rồi giải bất phương trình.
Cách giải:
Điều kiện: x>0
log14x+log12x−3≤0⇔log(12)2x+log12x−3≤0⇔12log12x+log12x−3≤0⇔32log12x≤3⇔log12x≤2⇔x≥14
Kết hợp điều kiện x>0 ta được x≥14.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là [14;+∞).
Chọn C.
Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số để bất phương trình có nghiệm.
Phương pháp:
- Bước 1: Đặt điều kiện cho ẩn để các biểu thức có nghĩa.
- Bước 2: Biến đổi bất phương trình đã cho, nêu điều kiện để bất phương trình có nghiệm hoặc biện luận theo m nghiệm của bất phương trình.
- Bước 3: Giải điều kiện ở trên để tìm và kết luận điều kiện tham số.
Ví dụ: Tìm giá trị lón nhất của m để bất phương trình 1+log5(x2+1)≥log5(mx2+4x+m) nghiệm đúng với mọi x∈R.
A. m=4
B. m=2
C. m=5
D. m=3
Phương pháp:
- Đặt điều kiện cho ẩn để các biểu thức xác định.
- Biến đổi bất phương trình về cùng cơ số 5, nêu điều kiện để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x.
- Giải điều kiện trên suy ra m.
Cách giải:
Điều kiện: mx2+4x+m>0,∀x⇔{m>0Δ′=4−m2<0⇔m>2
Ta có:
1+log5(x2+1)≥log5(mx2+4x+m)⇔log55+log5(x2+1)≥log5(mx2+4x+m)⇔5x2+5≥mx2+4x+m⇔(m−5)x2+4x+m−5≤0,∀x∈R⇔{m−5<0Δ′=4−(m−5)2≤0⇔{m<5−m2+10m−21≤0⇔m≤3
Kết hợp với điều kiện trên ta được 2<m≤3.
Do đó giá trị lớn nhất của m thỏa mãn là m=3.
Chọn D.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365