Bài 3. Ứng dụng của tích phân trong hình học.
Các dạng toán về ứng dụng của tích phân trong hình học
Lý thuyết hệ tọa độ trong không gian Giải bài 5 trang 121 SGK Giải tích 12 Giải bài 4 trang 121 SGK Giải tích 12 Giải bài 3 trang 121 SGK Giải tích 12 Giải bài 2 trang 121 SGK Giải tích 12 Giải bài 1 trang 121 SGK Giải tích 12 Trả lời câu hỏi 3 trang 119 SGK Giải tích 12 Trả lời câu hỏi 2 trang 117 SGK Giải tích 12 Trả lời câu hỏi 1 trang 114 SGK Giải tích 12 Lý thuyết ứng dụng tích phân trong hình họcCác dạng toán về ứng dụng của tích phân trong hình học
Các dạng toán về ứng dụng của tích phân trong hình học
1. Ứng dụng của tích phân trong hình học (diện tích hình phẳng)
Dạng 1: Tính diện tích hình phẳng nếu biết hai đường giới hạn
Phương pháp:
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục Ox và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b) được tính bởi công thức:
S=b∫a|f(x)|dx
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x),y=g(x) và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b)được tính bởi công thức:
S=b∫a|f(x)−g(x)|dx
Dạng 2: Tính diện tích hình phẳng nếu chưa biết hai đường giới hạn
Phương pháp:
- Bước 1: Giải phương trình f(x)=g(x) tìm nghiệm.
- Bước 2: Phá dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức |f(x)−g(x)|
- Bước 3: Tính diện tích hình phẳng theo công thức tích phân:
S=b∫a|f(x)−g(x)|dx
Ví dụ: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x+1x−2 và các trục tọa độ. Chọn kết quả đúng nhất.
A. 3ln6
B. 3ln32
C. 3ln32−2
D.3ln32−1
Giải:
Đồ thị hàm số cắt Ox tại (−1;0), cắt Oy tại (0;−12).
Hàm số y=x+1x−2 có y′=−3(x−2)2<0,∀x∈(−1;0) nên hàm số y=x+1x−2 nghịch biến trên (−1;0).
Do đó y<0,∀x∈(−1;0)
Do đó S=0∫−1|x+1x−2|dx=0∫−1(−x+1x−2)dx=−0∫−1(1+3x−2)dx
=−(x+3ln|x−2||0−1)=−3ln2−1+3ln3=3ln32−1
Chọn D.
2. Ứng dụng của tích phân trong hình học (thể tích vật thể)
Dạng 1: Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục Ox và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b) quanh trục Ox
Công thức tính:
V=πb∫af2(x)dx
Dạng 2: Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số x=f(y), trục Oy và hai đường thẳng y=a,y=b(a<b) quanh trục Oy.
Công thức tính:
V=πb∫af2(y)dy
Dạng 3: Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng (H) giới hạn bởi các đồ thị hàm số y=f(x),y=g(x) liên tục trên [a;b],0≤f(x)≤g(x),∀x∈[a;b] quay quanh trục Ox
Công thức tính:
V=πb∫a[g2(x)−f2(x)]dx
Dạng 4 ( Đọc thêm ): Tính thể tích của vật thể giới hạn bởi các mặt phẳng x=a,x=b biết diện tích thiết diện cắt bởi mặt phẳng vuông góc trục Ox là S=S(x).
Công thức tính:
V=b∫aS(x)dx
Khi miền D giới hạn bởi nhiều đồ thị hàm số thì ta nên vẽ hình, sau đó từ hình vẽ suy ra cách tính.
Ví dụ: Cho đường cong y=−x2+1 và đường thẳng y=0. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi hai đường trên quanh Ox.
Ta có: −x2+1=0⇔[x=−1x=1
Thể tích: V=π1∫−1(−x2+1)2dx=π1∫−1(x4−2x2+1)dx
=π(x55−2x33+x)|1−1=16π15.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365