Bài 1. Hệ tọa độ trong không gian
Các dạng toán về điểm và vecto trong không gian
Lý thuyết phương trình mặt phẳng Giải bài 6 trang 68 SGK Hình học 12 Giải bài 5 trang 68 SGK Hình học 12 Giải bài 4 trang 68 SGK Hình học 12 Giải bài 3 trang 68 SGK Hình học 12 Giải bài 2 trang 68 SGK Hình học 12 Giải bài 1 trang 68 SGK Hình học 12 Trả lời câu hỏi 4 trang 67 SGK Hình học 12 Trả lời câu hỏi 3 trang 66 SGK Hình học 12 Trả lời câu hỏi 2 trang 64 SGK Hình học 12 Trả lời câu hỏi 1 trang 63 SGK Hình học 12 Lý thuyết hệ tọa độ trong không gianCác dạng toán về điểm và vecto trong không gian
Các dạng toán về điểm và vecto trong không gian
Dạng 1: Tìm tọa độ điểm đặc biệt.
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa điểm, điểm thuộc các trục tọa độ, điểm thuộc các mặt phẳng tọa độ và các tọa độ điểm đặc biệt như:
- Trung điểm M(xA+xB2;yA+yB2;zA+zB2)
- Trọng tâm tam giác G(xA+xB+xC3;yA+yB+yC3;zA+zB+zC3)
- Trọng tâm tứ diện
(xA+xB+xC+xD4;yA+yB+yC+yD4;zA+zB+zC+zD4)
Dạng 2: Tìm mối quan hệ giữa các véc tơ.
Phương pháp chung:
Sử dụng các lý thuyết về véc tơ bằng nhau, cùng phương, vuông góc, đồng phẳng,… để xét mối quan hệ giữa các véc tơ.
Dạng 3: Ứng dụng tích có hướng để tính diện tích, thể tích.
Phương pháp:
Sử dụng các công thức diện tích, thể tích để tính.
Dạng 4: Tìm tọa độ điểm thỏa mãn điều kiện cho trước.
Phương pháp:
- Bước 1: Gọi tọa độ điểm theo tham số (thường là thuộc đường thẳng, thuộc mặt phẳng,…).
- Bước 2: Thay tọa độ điểm vào điều kiện đề bài để tìm tham số, từ đó ta được kết quả cần tìm.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365