Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Châu Chấu Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Các dạng toán viết phương trình mặt phẳng

Các dạng toán viết phương trình mặt phẳng

1. Kiến thức cần nhớ

- Phươngtrình mặt phẳng đi qua điểm M(x0;y0;z0) và nhận n=(a;b;c) làm VTPT là:

a(xx0)+b(yy0)+c(zz0)=0

Muốn viết phương trình mặt phẳng ta cần xác định một điểm và một véc tơ pháp tuyến.

- Phương trình đoạn chắn: Mặt phẳng đi qua điểm A(a;0;0),B(0;b;0),C(0;0;c) là:

xa+yb+zc=1

- Phương trình các mặt phẳng tọa độ: (Oxy):z=0,(Oyz):x=0,(Oxz):y=0

- Chùm mặt phẳng:

Giả sử (P)(Q)=d trong đó: (P):A1x+B1y+C1z+D1=0;(Q):A2x+B2y+C2z+D2=0

Khi đó, mọi mặt phẳng chứa d đều có phương trình dạng: m(A1x+B1y+C1z+D1)+n(A2x+B2y+C2z+D2)=0 với m2+n2>0

2. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Viết phương trình mặt phẳng.

-) Mặt phẳng đi qua ba điểm.

(P) đi qua A,B,C(P) đi qua A và nhận [AB,AC] làm VTPT.

-) Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng.

(P) là mặt phẳng trung trực của AB nếu (P) đi qua trung điểm I của AB và nhận AB làm VTPT.

-) Mặt phẳng đi qua một điểm và song song với mặt phẳng.

(P) đi qua A và song song (Q) nếu (P) đi qua A và nhận nQ làm VTPT.

-) Mặt phẳng đi qua hai điểm và vuông góc với một mặt phẳng.

(P) đi qua hai điểm M,N và song song mặt phẳng (Q) nếu (P) đi qua M và nhận [MN,nQ] làm VTPT.

-) Mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với hai mặt phẳng.

(P) đi qua điểm M và vuông góc với (Q),(R) (không song song) nếu (P) đi qua M và nhận [nQ,nR] làm VTPT.

Dạng 2: Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.

Phương pháp:

- Bước 1: Tìm một điểm nằm trên mặt phẳng này.

- Bước 2: Tính khoảng cách từ điểm đó đến mặt phẳng còn lại.

- Bước 3: Kết luận: khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.

Dạng 3: Tìm điều kiện của tham số để hai mặt phẳng vuông góc, song song, …

Sử dụng các điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc,… để tìm tham số.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về lò luyện thép

Khái niệm về crôm: định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cấu trúc và tính chất của nguyên tử crôm. Sử dụng và ứng dụng của crôm trong sản xuất thép không gỉ, mạ điện và các sản phẩm trang trí.

Định nghĩa và đặc điểm của kim loại khác. Cấu trúc và liên kết giữa các nguyên tử. Tính chất vật lý và hóa học. Các loại kim loại khác phổ biến và ứng dụng của chúng. Quy trình sản xuất và sử dụng trong đời sống và công nghiệp.

Molypdenum - Định nghĩa, cấu trúc và ứng dụng của nguyên tố hóa học quan trọng trong công nghiệp và khoa học (150 ký tự)

Khái niệm về độ cứng cao

Khái niệm về chống nhiệt độ cao

Khái niệm về không rỉ sét và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Nguyên nhân và quá trình xảy ra sự rỉ sét trên các vật liệu kim loại. Các phương pháp ngăn chặn rỉ sét bao gồm sơn phủ, mạ kim loại, hợp kim chống ăn mòn, và các chất tẩy rỉ sét. Ứng dụng của không rỉ sét trong xây dựng, sản xuất ô tô, hàng không vũ trụ, và năng lượng tái tạo.

Khái niệm về áp suất và ảnh hưởng đến vật liệu. Áp suất là lực tác động lên diện tích và được đo bằng pascal (Pa). Áp suất có ảnh hưởng đến vật liệu bằng cách thay đổi độ nén, dãn và biến dạng. Khí lý tưởng và kim loại không bị ảnh hưởng bởi áp suất. Các ứng dụng của vật liệu không bị ảnh hưởng bởi áp suất gồm thiết kế đường ống, thiết bị y tế và sản xuất thiết bị công nghiệp.

Giới thiệu về sản xuất thiết bị y tế - Tổng quan về quá trình sản xuất và tính chất của sản phẩm. Quy trình sản xuất yêu cầu tính chính xác và an toàn, bao gồm nghiên cứu, thiết kế, mua nguyên liệu, sản xuất, kiểm tra, đóng gói, vận chuyển, bảo trì và sửa chữa. Yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất bao gồm kỹ thuật, vật liệu, nhân lực và quản lý. Tính chất quan trọng của sản phẩm bao gồm độ chính xác, độ tin cậy, tính thẩm mỹ và tính an toàn. Thiết kế và chế tạo thiết bị y tế - Mô tả quá trình từ ý tưởng đến sản phẩm hoàn chỉnh. Phân tích nhu cầu và ý tưởng thiết kế, thiết kế sản phẩm, chế tạo và lắp ráp, kiểm tra và đánh giá, tối ưu hóa và cải tiến. Kiểm định và đánh giá chất lượng - Giới thiệu về phương pháp kiểm định và đánh giá chất lượng thiết bị y tế, bao gồm tiêu chuẩn và quy định. Phương pháp bao gồm kiểm tra, đo lường và kiểm tra hiệu năng. Quy định và tiêu chuẩn đảm bảo sản phẩm đáp ứng yêu cầu và tuân thủ quy định. Quản lý sản xuất thiết bị y tế - Mô tả quá trình quản lý sản xuất, bao gồm lập kế hoạch, điều phối sản xuất, quản lý chất lượng và bảo trì. Lập kế hoạch sản xuất, điều phối công việc, quản lý quy trình và giám sát tiến độ sản xuất. Quản lý chất lượng đảm bảo tuân thủ quy trình và tiêu chuẩn chất lượng.

Giới thiệu về ngành thực phẩm, vai trò và lĩnh vực hoạt động, đóng góp vào kinh tế và đời sống con người. Bảo đảm an toàn và dinh dưỡng, phát triển bền vững và kiểm soát chất lượng. Quy trình sản xuất, thành phần dinh dưỡng và bảo quản thực phẩm. Các vấn đề liên quan như an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và đổi mới công nghệ.

Xem thêm...
×