Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Phương trình mặt cầu trong không gian

Phương trình mặt cầu trong không gian

1. Kiến thức cần nhớ

- Dạng 1: Phương trình chính tắc của mặt cầu tâm I(a;b;c) và bán kính R là:

(xa)2+(yb)2+(zc)2=R2     (1)

- Dạng 2: Phương trình tổng quát của mặt cầu x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0    (2)

Phương trình (2) có tâm I(a;b;c) và bán kính R=a2+b2+c2d.

Do đó điều kiện cần và đủ để (2) là phương trình mặt cầu là a2+b2+c2d>0

2. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Nhận biết các yếu tố từ phương trình mặt cầu.

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa tâm và bán kính mặt cầu:

- Mặt cầu có phương trình dạng (xa)2+(yb)2+(zc)2=R2 có tâm (a;b;c) và bán kính R.

- Mặt cầu có phương trình dạng x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 có tâm I(a;b;c) và bán kính R=a2+b2+c2d.

Dạng 2: Viết phương trình mặt cầu.

Phương pháp chung:

Cách 1: Sử dụng phương trình mặt cầu dạng tổng quát.

- Tìm tâm và bán kính mặt cầu, từ đó viết phương trình theo dạng 1 nêu ở trên.

Cách 2: Sử dụng phương trình mặt cầu dạng khai triển.

- Gọi mặt cầu có phương trình x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0

- Sử dụng điều kiện bài cho để tìm a,b,c,d.

Một số bài toán hay gặp:

- Viết phương trình mặt cầu với tâm và bán kính đã cho.

- Mặt cầu có đường kính AB: tâm là trung điểm của ABbán kính R=AB2.

- Mặt cầu đi qua 4 điểm A,B,C,D:

* Cách 1:

+) Gọi mặt cầu có phương trình x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0

+) Thay tọa độ các điểm bài cho vào phương trình và tìm a,b,c,d.

*Cách 2:

+) Gọi I(a,b,c) là tâm của mặt cầu.

+) Lập hệ phương trình 

{IA=IBIA=ICIA=ID

tìm a, b, c.

+) Bán kính R=IA.

* Cách 3:

+) Tìm mặt phẳng trung trực của các đoạn thẳng AB, AC, AD. Mặt phẳng trung trực của AB đi qua trung điểm của AB và nhận AB làm một vectơ pháp tuyến.

+) Tâm mặt cầu là giao của 3 mặt phẳng đó.

+) Bán kính R=IA.

Dạng 3: Tìm tham số để mặt cầu thỏa mãn điều kiện cho trước.

- Mặt cầu đi qua một điểm nếu tọa độ điểm đó thỏa mãn phương trình mặt cầu.

3. Bài tập về phương trình mặt cầu trong không gian

Bài 1. Trong không gian Oxyz cho mặt cầu (S):x2+y2+z22x+4y+2z3=0. Tính bán kính R của mặt cầu (S).

A. R=3

B. R=9          

C. R=3

D. R=33

Lời giải: Phương trình có dạng (S):x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 với a=1,b=2,c=1,d=3.

Ta có công thức R=a2+b2+c2d=(1)2+22+12(3)=3 

Chọn đáp án A

Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu (x1)2+(y+2)2+(z4)2=20.

A. I(1,2,4)R=52         

B. I(1,2,4)R=25 

C. I(1,2,4)R=20          

D. I(1,2,4)R=25

Lời giải: Phương trình có dạng (xa)2+(yb)2+(zc)2=R2 với a=1,b=2,c=4R=25

có tâm I(1;2;4).

Chọn đáp án D.

Bài 3. Mặt cầu tâm I(0;0;1) bán kính R=2 có phương trình:

A. x2+y2+(z1)2=2           

B. x2+y2+(z+1)2=2

C. x2+y2+(z1)2=2         

D. x2+y2+(z+1)2=2

Lời giải: Mặt cầu tâm I(0;0;1) bán kính R=2 có phương trình x2+y2+(z1)2=(2)2=2

Chọn đáp án C.

Bài 4. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tập tất cả giá trị của tham số m để mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z22x+2my4z+m+5=0  đi qua điểm A(1;1;1).

A.

B. {23}

C. {0}

D. {12}

Lời giải: (S) có dạng x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 với a=1,b=m,c=2d=m+5.

(S) là phương trình mặt cầu khi ta có a2+b2+c2d>05+m2(m+5)>0m2m>0[m>1m<0

Điểm A(1,1,1) thuộc phương trình mặt cầu (S):x2+y2+z22x+2my4z+m+5=0 thì ta có

12+12+122.1+2m.14.1+m+5=02+3m=0m=23 (thỏa mãn)

Chọn đáp án B.

Bài 5. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tất cả các giá trị của m để phương trình x2+y2+z22x2y4z+m=0  là phương trình của một mặt cầu.

A. m>6

B. m6

C. m6

D. m<6

Lời giải: (S) có dạng x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 với a=1,b=1,c=2  và d=m.

(S) là phương trình mặt cầu khi ta có a2+b2+c2d>06m>0m<6

Chọn đáp án D.

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Định nghĩa sản phẩm điện tử | Giới thiệu khái niệm và đặc điểm chung | Sản phẩm điện tử là các thiết bị công nghệ điện tử, có chức năng cụ thể | Tính di động, đa chức năng và kết nối | Hỗ trợ giao tiếp, chia sẻ thông tin và học tập | Tầm quan trọng và ảnh hưởng trong cuộc sống | Sản phẩm điện tử phổ biến: điện thoại, máy tính, tivi, máy ảnh | Cấu thành và vai trò của linh kiện | Tiêu chuẩn an toàn và bảo mật | Phát triển và xu hướng mới.

Khái niệm áp dụng vào thực tế và tầm quan trọng của việc áp dụng trong đời sống

Khái niệm về sai lầm không đáng có

Khái niệm về đặc điểm chung

Khái niệm về độ tan chảy

Cấu trúc Krystal và các loại cấu trúc phổ biến: mô hình sắp xếp và tương tác giữa các hạt trong vật chất, bao gồm mạng tinh thể và đơn vị tinh thể. Cấu trúc bcc, fcc, và hcp được sử dụng trong công nghiệp và nghiên cứu vật liệu. Phương pháp xác định cấu trúc: tia X, tia neutron, và phương pháp soát lưới tinh thể. Ứng dụng của cấu trúc krystal trong vật liệu và dược phẩm.

Sơn và mực in - Định nghĩa, vai trò và ứng dụng

Khái niệm về sản xuất kim loại và hợp kim

<meta name="title" content="Khái niệm về tăng tốc độ phản ứng"> <meta name="title" content="Cơ chế tăng tốc độ phản ứng"> <meta name="title" content="Công thức và định luật về tốc độ phản ứng"> <meta name="title" content="Ứng dụng của tăng tốc độ phản ứng">

Khái niệm về giảm nhiệt độ phản ứng

Xem thêm...
×