Ôn tập chương II - Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song
Các dạng toán về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Lý thuyết véc tơ trong không gian Phương pháp xác định thiết diện của hình chóp Bài 12 trang 80 SGK Hình học 11 Bài 11 trang 80 SGK Hình học 11 Bài 10 trang 80 SGK Hình học 11 Bài 9 trang 80 SGK Hình học 11 Bài 8 trang 80 SGK Hình học 11 Bài 7 trang 79 SGK Hình học 11 Bài 6 trang 79 SGK Hình học 11 Bài 5 trang 79 SGK Hình học 11 Bài 4 trang 79 SGK Hình học 11 Bài 3 trang 78 SGK Hình học 11 Bài 2 trang 78 SGK Hình học 11 Bài 1 trang 78 SGK Hình học 11 Bài 4 trang 78 SGK Hình học 11 Bài 3 trang 77 SGK Hình học 11 Bài 2 trang 77 SGK Hình học 11 Bài 1 trang 77 SGK Hình học 11 Câu hỏi 7 trang 77 SGK Hình học 11 Câu hỏi 6 trang 77 SGK Hình học 11 Câu hỏi 5 trang 77 SGK Hình học 11 Câu hỏi 4 trang 77 SGK Hình học 11 Câu hỏi 3 trang 77 SGK Hình học 11 Câu hỏi 2 trang 77 SGK Hình học 11 Câu hỏi 1 trang 77 SGK Hình học 11Các dạng toán về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Các dạng toán về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Dưới đây là một số bài toán về quan hệ vuông góc trong không gian:
Dạng 1: Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Phương pháp:
Muốn chứng minh đường thẳng d⊥(α)d⊥(α) ta có thể dùng một trong hai cách sau.
Cách 1. Chứng minh dd vuông góc với hai đường thẳng a,ba,b cắt nhau trong (α)(α).
Kí hiệu: {d⊥ad⊥ba⊂(α),b⊂(α)a∩b=I⇒a⊥(α)
Cách 2. Chứng minh d song song với đường thẳng a mà a vuông góc với (α).
Kí hiệu: {d∥a(α)⊥a⇒d⊥(α)
Cách 3. Chứng minh d vuông góc với (Q) và (Q)//(P).
Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc bằng cách dùng đường thẳng vuông góc mặt phẳng
Phương pháp:
Để chứng minh d⊥a, ta có thể chứng minh bởi một trong các cách sau:
Cách 1: Chứng minh d vuông góc với (P) và (P) chứa a.
Cách 2: Sử dụng định lí ba đường vuông góc.
Cách 3: Sử dụng các cách chứng minh đã biết ở phần trước.
Ví dụ:
Cho tứ diện SABC có tam giác ABC vuông tại B, SA⊥(ABC)
a) Chứng minh: BC⊥(SAB)
b) Gọi AH là đường cao của ΔSAB. Chứng minh: AH⊥SC
Giải
a) Ta có: {SA⊥(ABC)BC⊂(ABC)⇒SA⊥BC
Mà BC⊥AB (do tam giác ABC vuông tại B)
Nên {BC⊥SABC⊥AB⇒BC⊥(SAB) (đpcm)
b) Do {BC⊥(SAB)AH⊂(SAB)⇒BC⊥AH (1)
Lại có AH⊥SB (2)
Từ (1) và (2) suy ra AH⊥(SBC)
Mà SC⊂(SBC)⇒AH⊥SC (đpcm).
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365