Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 6. Một số nền văn minh phương Đông SGK Lịch sử 10 Cánh Diều

Cho biết nền văn minh Ai Cập cổ đại đã đạt được những thành tựu chủ yếu nào? Hãy giới thiệu về một trong số các thành tựu đó.

Cuộn nhanh đến câu

? mục 1.1

Trả lời câu hỏi mục 1.1 SGK Lịch sử 10 Cánh Diều

Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Sơ đồ 6.1, Hình 6.2 và Lược đồ 6.1, hãy:

- Giải thích những cơ sở hình thành nền văn minh Ai Cập.

- Lí giải vì sao Hê-rô-đốt cho rằng: “ Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”.


? mục 1.2

Trả lời câu hỏi mục 1.2, trang 37, SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình từ 6.3 đến 6.6, hãy:

- Cho biết nền văn minh Ai Cập cổ đại đã đạt được những thành tựu chủ yếu nào? Hãy giới thiệu về một trong số các thành tựu đó. 

- Trình bày ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại.

- Nêu những hiểu biết của em về kĩ thuật ướp xác của cư dân Ai Cập cổ đại.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.2 Bài 6 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu của nền văn minh Ai Cập cổ đại.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết:

* Những thành tựu chủ yếu nền văn minh Ai Cập cổ đại:

Kim tự tháp Ai Cập cổ đại:

Kim tự tháp là những lăng mộ chôn cất của các vị vua Pha-ra-ông và những người quý tộc giàu có cùng những vật dụng hàng ngày bằng vàng với ước nguyên có thể sự uy quyền, quyền lực bất diệt của mình cho đời sau. Kiến trúc Kim tự tháp có đáy hình vuông và bốn mặt bên là hình tam giác đều, các khối đá khổng lồ được tính toán ghép rất vững chắc. Tất cả các kim tự tháp được xây dựng tại phía tây của sông Nin, hướng về phía Mặt Trời lặn. Ngày nay, còn rất nhiều điều bí ẩn về kim tự tháp mà các nhà khoa học chưa khám phá hết, nhưng nó đã tồn tại theo thời gian đến ngày nay vẫn là một trong những công trình khổng lồ, đồ sộ của Ai Cập cổ đại.

* Ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại:

- Chữ viết phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập, là phương tiện chủ yếu lưu giữ thông tin từ đời này qua đời khác. Không những vậy còn là cơ sở phục vụ cho việc nghiên cứu về văn hóa thời kì cổ đại.

- Toán học: sự hiểu biết này là biểu hiện cao của tư duy, đã được sử dụng trong cuộc sống, là cơ sở cho nền toán học sau này.

- Kiến trúc và điêu khắc: phản ánh trình độ tư duy và khả năng sáng tạo của con người, mang tính thẩm mĩ cao. Là biểu hiện đỉnh cao của tính chuyên chế và quan niệm tôn giáo.

* Hiểu biết của em về kỹ thuật ướp xác của cư dân Ai Cập cổ đại:

Ra đời ở Ai Cập thời kì Cổ vương quốc khoảng năm 2700 TCN và tồn tại đến thế kỉ V. Xác được ướp theo cách mổ bụng, bỏ đi đa số nội tạng, giữ lại trái tim bởi họ quan niệm rằng trái tim là linh hồn của một con người. Sau đó, thân thể được bao phủ bằng natron để ngăn chặn phân hủy. Với điều kiện tự nhiên ở Ai Cập, những xác ướp được bảo quản rất thuận lợi.


? mục 2.1

Trả lời câu hỏi mục 2.1, trang 38, SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 6.2, Lược đồ 6.2 và Hình 6.7, hãy giải thích những cơ sở hình thành nền văn minh Trung Hoa thời cổ- trung đại. 

 Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.1 Bài 6 SGK.

Bước 2: Xác định những cơ sở hình thành nền văn minh Trung Hoa thời cổ- trung đại.

Bước 3: Rút ra kết luận.


? mục 2.2

Trả lời câu hỏi mục 2.2, trang 41, SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình từ 6.8 đến 6.13, hãy trình bày những thành tựu chủ yếu của văn minh Trung Hoa cổ - trung đại. Những thành tự đó có ý nghĩa như thế nào? 


? mục 3.1

Trả lời câu hỏi mục 3.1, trang 42, SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin và quan sát Lược đồ 6.3, Sơ đồ 6.3 và Hình 6.14, hãy giải thích những cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ thời cổ- trung đại.


? mục 3.2

Trả lời câu hỏi mục 3.2, trang 44, SGK Lịch Sử 10

Đọc thông tin và quan sát các hình từ 6.15 đến 6.17, hãy cho biết cư dân Ấn Độ cổ - trung đại đã đạt được những thành tựu văn minh nào. Những thành tựu văn minh đó có ý nghĩa như thế nào?

 

 

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3.2 Bài 6 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu của nền văn minh Ấn Độ cổ- trung đại.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết:

Những thành tựu văn minh:

 

Phản ánh trình độ tư duy cao của người dân Ấn Độ ảnh hưởng đến nhiều quốc gia khác , các công trình kiến trúc vừa thể hiện ảnh hưởng tôn giáo tới nghệ thuật, vừa thể hiện trình độ phát triển cao của con người. Nhiều thành tựu nghệ thuật Ấn Độ đã trở thành di sản văn hóa có giá trị lớn của nhân loại.


Luyện tập

Trả lời câu hỏi luyện tập, trang 44, SGK Lịch Sử 10

Lập bảng về thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh Ai Cập cổ đại, Trung Hoa và Ấn Độ cổ- trung đại theo mẫu sau:

 


Vận dụng

Trả lời câu hỏi Vận dụng, trang 45, SGK Lịch Sử 10

1. Trong vai một hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu với bạn học một công trình kiến trúc tiêu biểu của nền văn minh Ai Cập cổ đại hoặc văn minh Trung Hoa, Ấn Độ cổ - trung đại.


Vận dụng - Câu 2

2. Sưu tầm tư liệu và giới thiệu về một công trình kiến trúc ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ cổ - trung đại.


Lí thuyết


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về C3O4 - Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cấu trúc, tính chất và ứng dụng của C3O4 trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về liên kết ôxít: Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cấu trúc và đặc điểm của liên kết ôxít. Loại liên kết ôxít bao gồm liên kết ion, cộng hóa trị và phân cực. Ví dụ và ứng dụng của liên kết ôxít trong đời sống và công nghiệp.

Giới thiệu về phân tử C3O, định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học. Cấu trúc và tính chất của phân tử C3O. Phản ứng và ứng dụng của phân tử C3O trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về khả năng hút ẩm và vai trò trong vật liệu và môi trường sống. Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hút ẩm gồm độ ẩm, nhiệt độ và độ ẩm tương đối. Các vật liệu có khả năng hút ẩm cao bao gồm zeolite, silica gel và than hoạt tính. Ứng dụng của khả năng hút ẩm trong đời sống và công nghiệp bao gồm bảo quản thực phẩm, chống ẩm mốc và làm khô không khí trong phòng máy lạnh.

Khái niệm về khả năng hút khí CO2

Khái niệm vật liệu hấp phụ và vai trò trong ứng dụng công nghiệp

Xử lý khí thải: Khái niệm, nguyên nhân và tác hại đến môi trường và sức khỏe con người, phương pháp và thiết bị xử lý, và ứng dụng trong việc giảm tác hại đối với môi trường và sức khỏe con người, tiết kiệm năng lượng và giảm chi phí sản xuất."

Khái niệm về hiệu ứng từ tính, định nghĩa và vai trò của nó trong vật lý. Hiệu ứng từ tính là tương tác giữa vật chất và từ trường, tạo ra hiệu ứng và tác động từ tính trên các vật liệu và hệ thống. Nó được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như điện tử, vật liệu, y học và công nghệ thông tin. Hiệu ứng này định nghĩa khả năng của vật liệu hoặc hệ thống tương tác với từ trường và có thể tạo ra các trường từ tính. Nó đóng vai trò quan trọng trong phát triển thiết bị điện tử, y học, nghiên cứu vật liệu và tương tác từ trường. Cơ chế của hiệu ứng từ tính. Mô tả cơ chế hoạt động của hiệu ứng từ tính trong nguyên tử và phân tử. Cơ chế từ tính trong nguyên tử và phân tử là quá trình mô tả tác động của từ tính lên nguyên tử và phân tử và tạo ra hiệu ứng từ tính. Khi từ tính tác động lên nguyên tử, nó tạo ra sự thay đổi đường đi và vị trí của electron trong vùng điện tử, dẫn đến việc tạo ra các mức năng lượng mới và thay đổi cấu trúc electron của nguyên tử. Hiệu ứng từ tính trong nguyên tử có ảnh hưởng đến tính chất vật lý và hóa học của nguyên tử và có ứng dụng trong điện tử, y tế và vật lý hóa học. Trong khi đó, cơ chế từ tính trong phân tử phụ thuộc vào tương tác giữa từ tính và các electron trong phân tử, và cấu trúc của phân tử. Hiệu ứng từ tính trong phân tử có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như y học, vật liệu và công nghệ. Phân loại hiệu ứng từ tính. Tổng quan về các loại hiệu ứng từ tính, bao gồm hiệu ứng Zeeman, hiệu ứng Stark và hiệu ứng Paschen-Back. Hiệu ứng Zeeman là hiện tượng phân chia đường phổ ánh sáng thành nhiề

Khái niệm về nam châm và các tính chất cơ bản của nam châm. Nguyên lý hoạt động của nam châm và sự tương tác giữa các cực nam và cực bắc. Các loại nam châm tự nhiên và nhân tạo. Ứng dụng của nam châm trong công nghiệp và đời sống hàng ngày.

Khái niệm về bột mài và vai trò của nó trong quá trình mài và đánh bóng. Các loại bột mài phổ biến và tính chất của chúng. Sử dụng bột mài trong công nghiệp để đánh bóng, mài, cắt và gia công các vật liệu khác nhau như kim loại, gốm sứ và thủy tinh.

Xem thêm...
×