Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 2. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu SGK Địa lí 7 Chân trời sáng tạo

1. Nhận xét sự thay đổi quy mô dân số châu Âu trong giai đoạn 1950 – 2020. 2. Đặc điểm di cư ở châu Âu. Người nhập cư châu Âu có nguồn gốc từ đâu. 3. Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở châu Âu. 4. Vẽ sơ đồ hệ thống hóa các đặc điểm dân cư châu Âu. 5. 3 thành phố của châu Âu nằm ở ven biển. 6. Sưu tầm thông tin và một số hình ảnh về sự phát triển của các đô thị ở châu Âu.

Cuộn nhanh đến câu

? mục 1

Trả lời câu hỏi mục 1a trang 102 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào hình 2.1 và thông tin trong bài, em hãy nhận xét sự thay đổi quy mô dân số châu Âu trong giai đoạn 1950 – 2020.

Phương pháp giải:

Quan sát bảng số liệu hình 2.1 và đọc thông tin ở mục a (Quy mô và gia tăng dân số).

Giải chi tiết:

Quy mô dân số châu Âu trong giai đoạn 1950 – 2020 có xu hướng tăng qua các năm:

- Năm 2020, dân số châu Âu đạt khoảng 747,6 triệu người (chiếm 10% dân số thế giới).

- Quy mô dân số có xu hướng tăng chậm trong giai đoạn 1990 – 2010 và 2010 – 2020.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp, những năm gần đây dân số tăng lên chủ yếu do nhập cư.

Trả lời câu hỏi mục 1b trang 102 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào bảng số liệu, hình 2.2 và thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm về cơ cấu dân cư châu Âu.

Phương pháp giải:

Quan sát bảng số liệu và đọc thông tin trong mục 1b (Cơ cấu dân cư).

Giải chi tiết:

Đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu (giai đoạn 1950 – 2020):

* Cơ cấu theo nhóm tuổi

Châu Âu có cơ cấu dân số già:

- Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên ngày càng tăng, năm 1950 chỉ chiếm 8% dân số, năm 2020 chiếm 19% (tăng 11%).

- Nhóm tuổi từ 15 đến 64 tuổi có sự biến động nhưng không đáng kể.

- Nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi có xu hướng giảm, năm 1950 chiếm 26% dân số, năm 2020 chỉ còn chiếm 16% dân số (giảm 10%).

* Cơ cấu dân số theo giới tính

Giai đoạn 1950 – 2020, cơ cấu dân số theo giới tính của châu Âu có sự chênh lệch (tỉ lệ nữ cao hơn nam), nhưng đang có sự thay đổi (giảm tỉ lệ dân số nữ, tăng tỉ lệ dân số nam).

=> Nguyên nhân: các yếu tố xã hội, vấn đề chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em.

* Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn

- Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao.

- Năm 2019, số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên ở châu Âu là 11,8 năm, thuộc nhóm cao nhất thế giới.


? mục 2

Trả lời câu hỏi mục 2 trang 103 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy cho biết:

- Đặc điểm di cư ở châu Âu.

- Người nhập cư châu Âu có nguồn gốc từ đâu? Họ mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Âu.


? mục 3

Trả lời câu hỏi mục 3 trang 104 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Quan sát hình 2.3 và dựa vào thông tin trong bài, em hãy:

- Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở châu Âu.

- Kể tên một số đô thị có quy mô trên 5 triệu dân ở châu Âu.


Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 105 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Vẽ sơ đồ hệ thống hóa các đặc điểm dân cư châu Âu.

Phương pháp giải:

- Dựa vào kiến thức đã học để vẽ sơ đồ.

- Chú ý các đặc điểm: Quy mô và gia tăng dân số, cơ cấu dân cư (theo nhóm tuổi, giới tính và trình độ học vấn). 

Giải chi tiết:

Giải bài luyện tập 2 trang 105 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào hình 2.3, hãy liệt kê ít nhất 3 thành phố của châu Âu nằm ở ven biển.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 2.3, xác định vị trí và tên một số thành phố nằm ven biển của châu Âu.

Giải chi tiết:

3 thành phố của châu Âu nằm ở ven biển: Pooc-tô, Na-pô-li, Đu-blin.


Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 105 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Em hãy sưu tầm thông tin và một số hình ảnh về sự phát triển của các đô thị ở châu Âu.


Lý thuyết


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về mùi đặc trưng - Định nghĩa và vai trò trong giảm nhẹ mùi hôi. Mùi đặc trưng là mùi độc đáo, tồn tại tự nhiên hoặc được tạo ra để tạo ấn tượng đặc biệt. Giúp giảm mùi hôi, tạo môi trường dễ chịu, kích thích giác quan mũi và tạo trải nghiệm độc đáo. Mùi đặc trưng khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và lĩnh vực sử dụng, tạo ấn tượng và tác động tích cực đến con người. Cấu trúc và tính chất của chất gây mùi đóng vai trò quan trọng trong việc tạo mùi đặc trưng. Sử dụng mũi và vị giác để nhận biết mùi đặc trưng. Ứng dụng trong công nghiệp, nghiên cứu và cuộc sống hàng ngày.

Tổng quan về công dụng trong ngành hóa học - Công dụng của hóa chất trong công nghiệp, y tế, nông nghiệp và môi trường. Ứng dụng của công nghệ hóa học trong sản xuất, chế tạo và xử lý vật liệu. Công dụng của hóa chất trong phân tích và kiểm tra chất lượng sản phẩm, môi trường và sức khỏe. Công dụng của hóa chất trong nghiên cứu và phát triển, tạo ra các sản phẩm và công nghệ mới.

Acyl hóa - Định nghĩa, vai trò và ứng dụng của quá trình hóa học này. Cơ chế và mối quan hệ với ester hóa, amid hóa và thioester hóa.

Khái niệm về thành phần hoạt tính trong nghiên cứu hoá học và dược phẩm: phân loại, tính chất và quá trình tìm kiếm và ứng dụng, đánh giá ảnh hưởng đến cơ thể và sức khỏe con người.

Khái niệm về axit salicylic

Khái niệm về Asetylsalicylic acid

Khái niệm về axit paraaminobenzoic, định nghĩa và vai trò trong hóa học

Giới thiệu về thành phần hoạt tính trong paracetamol

Propene - Definition, Structure, Chemical Properties, Production, and Applications.

Tác động tiêu cực của thức ăn không lành mạnh đến sức khỏe và cách ngăn ngừa - Béo phì, bệnh tim mạch, tiểu đường và vấn đề tiêu hóa là những tác động tiêu cực của thức ăn không lành mạnh. Nguyên nhân gây ra bao gồm lựa chọn thức ăn, môi trường ăn uống và yếu tố xã hội. Cần có biện pháp giảm thiểu tác động này.

Xem thêm...
×