Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 10 Unit 3 Language

1. Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word. 2. Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. 1. Match the words with their meanings. 2. Complete the sentences using the words in 1. Make compound sentences using the correct conjunctions in brackets. Complete the following sentences using the to-infinitive or bare infinitive of the verbs in brackets.

Cuộn nhanh đến câu

Pronunciation - 1

Stress in two-syllable words

(Trọng âm các từ có 2 âm tiết)

1. Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word.

(Nghe và lặp lại. Chú ý đến các âm tiết nhận trọng âm ở mỗi từ.)


Stress on the first syllable

Stress on the second syllable

singer

programme

common

careful

relax

perform

attract

decide


Pronunciation - 2

2. Listen and mark the stressed syllables in the words in bold.

(Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được in đậm.)


1. She is a famous artist.

(Cô ấy là một nghệ sĩ nổi tiếng.)

2. I enjoy his song about friendship.

(Tôi thích những bài hát của anh ấy về tình bạn.)

3. Their latest show received a lot of good comments.

(Chương trình gần đây nhất của họ đã nhận được rất nhiều bình luận tốt.)


Vocabulary - 1

Music (Âm nhạc)

1. Match the words with their meanings.

(Nối các từ với nghĩa của chúng.)

1. perform (v)

a. having a natural ability to do something well

2. judge (n)

b. a music recording that has one song

3. audience (n)

c. to dance, sing or play music in order to interest or please people

4. talented (adj)

d. a person who decides on the results of a competition

5. single (n)

e. the people who watch, read or listen to the same thing


Vocabulary - 2

2. Complete the sentences using the words in 1.

(Hoàn thành các câu sử dụng các từ ở bài 1.)

1. He has a nice voice, and he is a(n) _________ musician.

2. The TV show attracted a(n) _________ of more than 5 million.

3. Have you heard their new _________?

4. She was invited to be a(n) _________ in a popular TV talent show.

5. Many famous artists decided to _________ at the charity concert.


Grammar - 1

Compound sentences (Câu ghép)

Make compound sentences using the correct conjunctions in brackets.

(Tạo câu ghép bằng cách sử dụng các liên từ đúng trong ngoặc.)

1. I am a jazz fan. My favourite style is from the late 1960s. (and / but)

(Tôi là một người hâm mộ nhạc jazz. Phong cách yêu thích của tôi là từ cuối những năm 1960.)

2. Jackson wants to go to the music festival on Saturday. He has a maths exam on that day. (but / so)

(Jackson muốn đến lễ hội âm nhạc vào thứ Bảy. Anh ấy có một bài kiểm tra toán vào ngày hôm đó.)

3. You can book the tickets online. You can buy them at the stadium ticket office. (but / or)

(Bạn có thể đặt vé trực tuyến. Bạn có thể mua chúng tại phòng vé sân vận động.)

4. The concert didn’t happen. We stayed at home. (or / so)

(Buổi hòa nhạc đã không diễn ra. Chúng tôi đã ở nhà.)


Grammar - 2

To-infinitives and bare infinitives (Nguyên mẫu có To và nguyên mẫu)

Complete the following sentences using the to-infinitive or bare infinitive of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng nguyên mẫu có to hoặc nguyên mẫu của các động từ trong ngoặc.)

1. Her fans planned (send) _______ her a surprise present on her birthday.

2. Their performance was so boring that it made us (fall) _______ asleep.

3. Due to the bad weather, the band decided (delay) _______ their live concert.

4. Her parents won’t let her (watch) _______ such TV shows.


Từ vựng

1.

relax /rɪˈlæks/

(v): thư giãn

Listening to music is the best way to relax after school.

(Nghe nhạc là cách tốt nhất để thư giãn sau giờ học.)

2.

attract /əˈtrækt/

(v): thu hút

The TV show attracted more than 5 million viewers.

(Chương trình truyền hình đã thu hút hơn 5 triệu lượt người xem.)

3.

ordinary /ˈɔːdnri/

(adj): bình thường

The participants in this programme are ordinary people.

(Những người tham gia chương trình này là những người bình thường.)

4.

judge /dʒʌdʒ/

(n): giám khảo

First, judges travel all around America in search of the best singers and bring them to Hollywood.

(Đầu tiên, các giám khảo đi khắp nước Mỹ để tìm kiếm những ca sĩ xuất sắc nhất và đưa họ đến Hollywood.)

5.

audience /ˈɔːdiəns/

(n): khán giả

He has a huge number of audiences supporting his new album.

(Anh ấy có một lượng lớn khán giả ủng hộ cho album mới của mình.)

6.

music recording /ˈmjuːzɪk rɪˈkɔːdɪŋ/

(n.phr): bản thu âm

This music recording is very catchy.

(Bản thu âm nhạc này rất bắt tai.)

7.

musician /mjuˈzɪʃn/

(n): nhạc sĩ

He has a nice voice, and he's a talented musician.

(Anh ấy có một giọng hát hay, và anh ấy là một nhạc sĩ tài năng.)

8.

charity concert /ˈʧærɪti ˈkɒnsət/

(n.phr): buổi biểu diễn từ thiện

Many famous artists decided to attend at the charity concert.

(Nhiều nghệ sĩ nổi tiếng đã quyết định có mặt tại buổi biểu diễn từ thiện.)

9.

book /bʊk/

(v,n): đặt, sách

You can book the tickets online.

(Bạn có thể đặt vé trực tuyến.)

10.

stadium ticket office /ˈsteɪdiəm ˈtɪkɪt ˈɒfɪs/

(n.phr): phòng vé sân vận động

You can buy them at the stadium ticket office.

(Bạn có thể mua chúng tại phòng vé sân vận động.)

11.

stay at home /steɪ æt həʊm/

(v.phr): ở nhà

We stayed at home for work during Covid-19 pandemic.

(Chúng tôi ở nhà để làm việc trong đại dịch Covid-19.)

12.

hesitate /ˈhezɪteɪt/

(v): ngần ngại

Most of them did not hesitate to say that they love music because they find it relaxing.

(Hầu hết họ đều không ngần ngại nói rằng họ yêu âm nhạc vì thấy nó thư giãn.)

13.

surprise /səˈpraɪz/

(v, n): sự bất ngờ

Her fans planned to send her a surprise present on her birthday.

(Người hâm mộ của cô ấy đã lên kế hoạch để gửi cho cô ấy một món quà bất ngờ vào ngày sinh nhật của cô ấy.)

14.

make someone fall asleep /meɪk ˈsʌmwʌn fɔːl əˈsliːp/

(v.phr): khiến ai đó mất ngủ

Their performance was so boring that it made us fall asleep.

(Màn trình diễn của họ quá nhàm chán khiến chúng tôi mất ngủ.)

15.

decide /dɪˈsaɪd/

(v): quyết định

Due to the bad weather, the band decided to delay their live concert.

(Do thời tiết xấu, ban nhạc quyết định hoãn buổi biểu diễn trực tiếp của họ.)

16.

let someone do something /lɛt ˈsʌmwʌn duː ˈsʌmθɪŋ/

(v.phr): cho phép ai đó làm gì

Her parents won't let her watch such TV shows.

(Cha mẹ cô ấy sẽ không cho cô ấy xem những chương trình truyền hình như vậy.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm và các loại bệnh da phổ biến: mụn trứng cá, chàm, nấm da, eczema và viêm da.

Khái niệm về ngứa da và cách chăm sóc, điều trị ngứa da

Khái niệm về sưng da và cách điều trị hiệu quả | Định nghĩa, nguyên nhân và các loại sưng da như sưng do viêm, do dị ứng hoặc do bị thương. Triệu chứng và biểu hiện của sưng da bao gồm đau, ngứa, sưng đỏ và các triệu chứng khác. Các phương pháp điều trị sưng da bao gồm sử dụng thuốc giảm đau, thuốc kháng histamine, băng lạnh và nâng cao chân, nhưng cần lưu ý tuân thủ đúng liều lượng và tìm hiểu về tác dụng phụ.

Đỏ da - Khái niệm, triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị và phòng ngừa.

Khái niệm về kích thích da và các loại kích thích khác nhau - HealthAndWellness.com

Chàm do tiếp xúc: định nghĩa, cơ chế gây ra và các loại chàm, ngành nghề liên quan, tác hại đối với sức khỏe và cách phòng tránh và điều trị.

Khái niệm về chàm dị ứng - Định nghĩa, nguyên nhân, triệu chứng, phòng ngừa và điều trị chàm dị ứng

Khái niệm về chàm atopi - Định nghĩa và triệu chứng của bệnh, nguyên nhân gây ra chàm atopi, cách phòng ngừa và điều trị.

Chàm nhiễm trùng - định nghĩa, nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị.

Khái niệm về nguyên nhân và vai trò của nó trong khoa học, y học, tâm lý học, v.v. - Các loại nguyên nhân và phương pháp xác định chúng - Ứng dụng của nguyên nhân trong giải quyết các vấn đề y tế, tìm kiếm nguyên nhân tai nạn, cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

Xem thêm...
×