Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 10 Unit 4 Looking back

Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. Then practice saying the sentences. Fill in the gaps with the correct forms of the words in brackets. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets. Use the past simple or past continuous.

Cuộn nhanh đến câu

Pronunciation

Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. Then practice saying the sentences.

(Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Sau đó thực hành nói các câu.)


1. We hope that the number of volunteers will increase this year.

2. When will you present your report about the volunteer project?

3. I always keep a record of visitors' donations.

4. We still import too many products that can be made in our country.


Vocabulary

Fill in the gaps with the correct forms of the words in brackets.

(Điền vào chỗ trống bằng các dạng đúng của các từ trong ngoặc.)

1. There are (end)_______ opportunities for teenagers to volunteer these days.

2. We were very (excite) _______to help children organise afterschool activities.

3. The local people were really (help)_________. They supported us all the time we stayed there.

4. We need more (volunteer) _________for our community projects.

5. Our charity groups received generous (donate) ___________from the local people.


Grammar

Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets. Use the past simple or past continuous.

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

1. I first (meet)________ Lan while we (work) _________as volunteers.

2. While we (walk)________ home, we (see) _________ a girl crying near a bus stop.

3. Kim (notice) ___________the poverty of the area while she (deliver) _____ free meals to old people.

4. When I (arrive) ______at the community centre, a guest speaker (give) _________a speech.


Từ vựng

1.

import /ˈɪmpɔːt/

(v): nhập khẩu

We still import too many products that can be made in our country.

(Chúng tôi vẫn nhập khẩu quá nhiều sản phẩm có thể được sản xuất trong nước của chúng tôi.)

2.

crave /kreɪv/

(v): khao khát

Every mammal craves affection, and your cat is no different.

(Mọi loài động vật có vú đều khao khát tình cảm, và con mèo của bạn cũng không khác.)

3.

poverty /ˈpɒvəti/

(n): sự nghèo đói

Kim noticed the poverty of the area while she was delivering free meals to old people.

(Kim nhận thấy sự nghèo đói của khu vực trong khi cô đang phát những bữa ăn miễn phí cho người già.)

4.

aim /eɪm/

(v): mục tiêu

What are the aims of the project?

(Mục tiêu của dự án là gì?)

5.

carry out /'kæri 'aut/

(phr.v): thực hiện

Where is it carried out?

(Nó được thực hiện ở đâu?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Acid Nitric

Khái niệm về hợp chất anionic, định nghĩa và cấu trúc của chúng. Hợp chất anionic là những hợp chất mang điện tích âm và có khả năng nhận electron để tạo thành ion âm. Cấu trúc của chúng thường bao gồm nguyên tử đứng trước và nguyên tử đứng sau, trong đó nguyên tử đứng trước nhận electron và nguyên tử đứng sau mang điện tích âm.

Khái niệm về Natri hidroxit

Vết bẩn dầu mỡ - Giới thiệu, tính chất và cách loại bỏ

Bề mặt vật liệu: Khái niệm, cấu trúc và ứng dụng trong công nghiệp, y học và điện tử. Phương pháp nghiên cứu bề mặt vật liệu bao gồm quan sát, phân tích và đánh giá.

Khái niệm về yếu tố bên ngoài và vai trò của nó trong môi trường sống. Yếu tố thời tiết và tác động của ánh sáng mặt trời, nhiệt độ, độ ẩm và gió. Yếu tố địa lý và ảnh hưởng của địa hình, độ cao, độ ẩm đất và thành phần đất. Yếu tố sinh vật và vai trò của hệ thực vật, hệ động vật, vi khuẩn và vi sinh vật. Yếu tố xã hội và nhân tạo và tác động của hoạt động con người, ô nhiễm môi trường, khai thác tài nguyên.

Tác động vật lý trong khoa học và cuộc sống: khái niệm, loại và ứng dụng - Tác động vật lý là hiện tượng khi một vật hoặc hệ thống vật bị tác động từ môi trường xung quanh, gây ra thay đổi vị trí, hình dạng và động năng của vật. Bài viết giới thiệu về các loại tác động vật lý phổ biến như lực, áp suất, nhiệt độ, ánh sáng, âm thanh và từ trường, cũng như các hiện tượng tác động vật lý như quãng đường, tốc độ, gia tốc và dao động. Ngoài ra, bài viết cũng liệt kê các ứng dụng của tác động vật lý trong máy móc, điện tử, năng lượng và y học.

Khái niệm về hoán vị - Định nghĩa, ví dụ và tính chất của hoán vị. Cách tính số hoán vị và ứng dụng trong mã hóa thông tin, xếp hàng và lý thuyết đồ thị.

Khái niệm và phân loại nguyên tố, bảng tuần hoàn và tính chất ứng dụng của nguyên tố trong đời sống và công nghiệp."

Khái niệm về độ bóng và vai trò của nó trong quan sát. Yếu tố ảnh hưởng đến độ bóng bao gồm bề mặt, chất liệu, ánh sáng và góc nhìn. Quá trình phản xạ ánh sáng và cách nó ảnh hưởng đến độ bóng của vật. Cách đo lường và phân loại độ bóng sử dụng các công cụ và phương pháp phân tích.

Xem thêm...
×