Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 10 Unit 5 Language

1. Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word. 2. Connect all the words with the stress pattern to cross the river. Then listen and check your answers. Practise saying these words in pair. 1. Unscramble the underlined letters in these words. Use the pictures below and the glossary (page 127) to help you. 1. Circle the correct answer. 2. Complete the sentences using the gerunds or the to-infinitive of the verbs in brackets. Sometimes both forms are possible.

Cuộn nhanh đến câu

Pronunciation - 1

Stress in three-syllable nouns

(Trọng âm của danh từ có 3 âm tiết)

1. Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word.

(Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm tiết được nhấn trọng âm trong mỗi từ.)


invention _O_

computer _O_                                

holiday  O_ _                                 

century O_ _


Pronunciation - 2

2. Connect all the words with the stress pattern _O_ to cross the river. Then listen and check your answers. Practise saying these words in pair.

(Nối tất cả các từ với mẫu trọng âm _O_ để qua sông. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Thực hành nói những từ này theo cặp.)



Vocabulary

Inventions (Những phát minh)

Unscramble the underlined letters in these words. Use the pictures below and the glossary (page 127) to help you.

(Sắp xếp lại các chữ cái được gạch dưới trong những từ này. Sử dụng các hình ảnh dưới đây và bảng chú giải thuật ngữ (trang 127) để giúp bạn.)

1. EXIREPMEWNT

experiment (thí nghiệm)

2. DECEVIS

3. LOBARATORY

4. HDRAWARE

5. STOFWARE

6. EPIQUMENT


Grammar - 1

Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)

Circle the correct answer.

(Khoanh tròn đáp án đúng)

1. They just found / have just found a suitable solution to the problem.

2. Since people invented / have invented the first computer, they create / have created many more interesting inventions.

3. The woman is very angry because her son lost / has lost his smartphone.


Grammar - 2

Gerunds and to-infinitives (V-ing và to V)

Complete the sentences using the gerunds or the to-infinitive of the verbs in brackets. Sometimes both forms are possible.

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các nguyên thể hoặc nguyên thể của động từ trong ngoặc. Đôi khi cả hai hình thức đều có thể sử dụng được.)

1. Many children enjoy (use)________modern devices nowadays.

2. I decided (study) __________computer science at university.

3. (Play) ________language games on a smartphone is fun.

4. It is very convenient (study)_________with a smartphone.


Từ vựng

1.

advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/

(v,n): tận dụng, lợi thế

We took full advantage of our opportunity.

(Chúng tôi đã tận dụng hết cơ hội của mình.)

2.

Africa /ˈæf.rɪ.kə/

(n): Châu Phi

I've never been to Europe, or Africa, or anywhere yet.

(Tôi chưa bao giờ đến Châu u, Châu Phi, hay bất cứ nơi nào.)

3.

experiment /ɪkˈsperɪmənt/

(n): thử nghiệm

Experiments provide insight into cause-and-effect by demonstrating what outcome occurs when a particular factor is manipulated.

(Thử nghiệm cung cấp cái nhìn sâu sắc về nguyên nhân và kết quả bằng cách chứng minh kết quả nào xảy ra khi một yếu tố cụ thể bị thao túng.)

4.

avoid /əˈvɔɪd/

(v): tránh

The carpenters tried to keep the dust level down, but it was impossible to avoid all of it.

(Những người thợ mộc đã cố gắng giữ cho mức bụi giảm xuống, nhưng không thể tránh được tất cả.)

5.

angry /ˈæŋɡri/

(adj): tức giận

The woman is very angry because her son lost his smartphone.

(Người phụ nữ rất tức giận con trai mình bị mất điện thoại thông minh.)

6.

play computer games /pleɪ kəmˈpjuːtə geɪmz/

(v.phr): chơi trò chơi máy tính

I like playing computer games.

(Tôi thích chơi trò chơi máy tính.)

7.

modern device /ˈmɒdən dɪˈvaɪs/

(n.phr): các thiết bị hiện đại

Many children enjoy using modern devices nowadays.

(Nhiều trẻ em thích sử dụng các thiết bị hiện đại ngày nay.)

8.

computer science /kəmˈpjuːtə ˈsaɪəns/

(n.phr): khoa học máy tính

I decided to study computer science at university.

(Tôi quyết định học khoa học máy tính tại trường đại học.)

9.

language games /ˈlæŋgwɪʤ geɪmz/

(n.phr): trò chơi ngôn ngữ

Playing language games on a smartphone is fun.

(Chơi trò chơi ngôn ngữ trên điện thoại thông minh rất thú vị.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về độ độc hại và các yếu tố ảnh hưởng đến nó trong đánh giá an toàn của chất độc hại, bao gồm liều lượng, thời gian, đường tiếp xúc và đặc tính của chất độc hại. Các loại độc hại phổ biến bao gồm độc hóa học, độc sinh học, độc vật lý, độc tác động và độc tia xạ. Các phương pháp đánh giá độ độc hại bao gồm thử nghiệm trên động vật, thử nghiệm in vitro và mô hình toán học."

Khái niệm về độ hoà tan trong nước

Khái niệm về tính chất hóa học

Khái niệm về oxit cacbon và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm và đặc điểm chung của oxit

Khái niệm về oxit: định nghĩa và tính chất cơ bản. Cấu trúc của oxit: số lượng nguyên tử và liên kết giữa chúng. Tính chất vật lý của oxit: màu sắc, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy và sôi. Tính chất hóa học của oxit: tính chất oxi hóa, khử và phản ứng với nước. Ứng dụng của oxit trong đời sống và công nghiệp: vật liệu xây dựng, điện tử và y tế.

Khái niệm về oxit ôxy hóa

Khái niệm về oxit khử

Khái niệm về CO3 và vai trò của nó trong hóa học, cấu trúc và tính chất của CO3, các dạng của CO3 và ứng dụng của chúng.

Nhiên liệu hóa thạch và giải pháp thay thế | Quá trình đốt cháy và tác động | Nguồn năng lượng tái tạo và sạch | Thách thức và cơ hội của việc thay thế

Xem thêm...
×