Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 8. Khí áp, gió và mưa SGK Địa lí 10 Cánh Diều

1. Trình bày sự hình thành các vành đai khí áp trên Trái Đất. 2. Trình bày về thời gian hoạt động, nguồn gốc hình thành, hướng và tính chất của gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió mùa. 3. Trình bày sự hình thành và hoạt động của gió đất, gió biển. 4. Trình bày sự hình thành của gió núi – thung lũng...

Cuộn nhanh đến câu

? trang 30

Trả lời câu hỏi 1 trang 30 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin trên và quan sát hình 8.1, hãy trình bày sự hình thành các vành đai khí áp trên Trái Đất.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục “Sự hình thành các vành đai trên Trái Đất” và quan sát hình 8.1.

Giải chi tiết:

Sự hình thành các vành đai khí áp trên Trái Đất:

- Trên bề mặt Trái Đất có 2 đai khí áp cao cực, 2 đai khí áp thấp ôn đới, 2 đai khí áp cao cận nhiệt phân bố đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.

- Sự hình thành các đai áp có nguồn gốc từ nhiệt động lực:

+ Tại xích đạo, không khí bị đốt nóng nở ra thăng lên cao hình thành đai áp thấp xích đạo

+ Đến tầng bình lưu, không khí chuyển động theo luồng ngang về phía 2 cực, nhiệt độ hạ thấp và bị lệch hướng (do lực Cô-ri-ô-lít) => giáng xuống vùng cận chí tuyến tạo nên đai áp cao cận nhiệt đới.

+ Ở cực, nhiệt độ xuống thấp, không khí co lại nén xuống bề mặt Trái Đất, tạo nên đai áp cao cực

+ Không khí chuyển động từ áp cao cực và từ chí tuyến về ôn đới gặp nhau thăng lên cao tạo nên đai áp thấp ôn đới.

Trả lời câu hỏi 2 trang 30 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin, hãy trình bày các nguyên nhân làm thay đổi khí áp.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục “Nguyên nhân sự thay đổi khí áp” để trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

Nguyên nhân làm thay đổi khí áp: độ cao, nhiệt độ và độ ẩm không khí.


? trang 31

Trả lời câu hỏi 1 trang 31 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin và quan sát hình 8.1, hãy trình bày về thời gian hoạt động, nguồn gốc hình thành, hướng và tính chất của gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió mùa.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục “Một số loại gió trên Trái Đất” và quan sát hình 8.1.

Giải chi tiết:

 

Gió Mậu dịch

Gió Tây ôn đới

Gió mùa

Thời gian hoạt động

Gần như quanh năm.

Quanh năm.

Theo mùa.

Nguồn gốc hình thành

Do chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp xích đạo.

Do sự chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới

Do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.

Hướng 

- Bán cầu Bắc: Đông Bắc.

- Bán cầu Nam: Đông Nam.

- Bán cầu Bắc: Tây Nam.

- Bán cầu Nam: Tây Bắc.

- Mùa đông: từ lục địa ra đại dương.

- Mùa hạ: từ đại dương vào lục địa.

Tính chất

Rất khô, ít mưa.

Ẩm, mưa nhiều.

- Mùa đông: khô.

- Mùa hạ: ẩm.

Trả lời câu hỏi 2 trang 31 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin và quan sát hình 8.2, hãy trình bày sự hình thành và hoạt động của gió đất, gió biển.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục “Gió đất, gió biển” và quan sát hình 8.2.

Giải chi tiết:

Sự hình thành và hoạt động của gió đất, gió biển:

- Sự hình thành: hình thành ở vùng ven biển, hướng thay đổi theo ngày và đêm (do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất liền và biển).

- Hoạt động: ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.


? trang 32

Trả lời câu hỏi trang 32 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin và quan sát hình 8.4, hãy trình bày sự hình thành của gió núi – thung lũng.


? trang 33

Trả lời câu hỏi trang 33 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin và quan sát hình 8.5, hình 8.6, hãy:

- Kể tên các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.

- Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới lượng mưa.


? trang 34

Trả lời câu hỏi trang 34 SGK Địa lí 10

Dựa vào bảng 8, hãy trình bày sự phân bố lượng mưa ở các khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực.


? trang 35

Trả lời câu hỏi trang 35 SGK Địa lí 10

Quan sát hình 8.7 và dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân bố lượng mưa trên các lục địa theo vĩ tuyến 45oB từ tây sang đông và giải thích.


Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 35 SGK Địa lí 10

Trình bày nguyên nhân hình thành các đai khí áp cận nhiệt đới và ôn đới trên Trái Đất.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.

Giải chi tiết:

Nguyên nhân hình thành:

- Đai khí áp cận nhiệt: do không khí bị đốt nóng nở ra thăng lên cao sau khi hình thành đai áp thấp xích đạo vẫn tiếp tục thăng lên cao, đến tầng bình lưu, không khí chuyển động theo luồng ngang về phía 2 cực, nhiệt độ hạ thấp và bị lệch hướng (do lực Cô-ri-ô-lít) => giáng xuống vùng cận chí tuyến tạo nên đai áp cao cận nhiệt đới.

- Đai khí áp ôn đới: do không khí chuyển động từ áp cao cực và từ chí tuyến về ôn đới gặp nhau thăng lên cao tạo nên đai áp thấp ôn đới.

Giải bài luyện tập 2 trang 35 SGK Địa lí 10

Dựa vào sơ đồ sau, hãy lựa chọn và phân tích một trong các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất.

Phương pháp: 

Dựa vào sơ đồ và kiến thức đã học về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa, chọn 1 trong 5 nhân tố và phân tích.

Giải chi tiết:

Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất (Em lựa chọn 1 trong 5 nhân tố sau để ghi vào vở, không cần ghi tất cả):

Khí áp:

+ Các khu áp thấp: không khí bị hút vào giữa và đẩy lên cao ngưng tụ tạo thành mây, gây mưa.

Ví dụ: Ở xích đạo và ôn đới là những nơi có áp thấp nên mưa nhiều.

+ Các khu áp cao: chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến nên mưa rất ít hoặc không có mưa.

Ví dụ: Ở cực và chí tuyến đều là những nơi có áp cao nên mưa ít.

Gió:

+ Những nơi có gió biển thổi vào hoặc có hoạt động của gió mùa thường có mưa lớn.

+ Những nơi chịu ảnh hưởng của Tín phong thường mưa ít.

Frông:

+ Dọc các frông nóng/lạnh, không khí nóng bị đẩy lên cao tạo thành mây và gây mưa (mưa frông).

+ Các khối khí nóng ẩm trong vùng nội chí tuyến tiếp xúc với nhau tạo thành dải hội tụ nhiệt đới => mưa lớn (mưa dải hội tụ).

Dòng biển:

+ Nơi có dòng biển nóng chảy qua có mưa nhiều (vì phía trên dòng biển nóng không khí thường chứa nhiều hơi nước).

+ Nơi có dòng biển lạnh chảy qua có mưa ít (vì phía trên dòng biển lạnh, không khí lạnh nên hơi nước không bốc lên được).

Địa hình:

+ Vùng nhiệt đới và ôn đới: càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều; đến 1 độ cao nhất định sẽ ít mưa do độ ẩm không khí giảm.

+ Cùng 1 dãy núi nhưng lượng mưa khác nhau giữa sườn đón gió ẩm và sườn khuất gió.


Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 35 SGK Địa lí 10

Ở nước ta có những loại gió nào hoạt động? Vì sao?


Lý thuyết


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×