Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 9. Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức

1. Châu Phi tiếp giáp với biển, đại dương và châu lục nào. Hình dạng, kích thước châu Phi. 2. Trình bày đặc điểm địa hình châu Phi. Xác định vị trí phân bố một số khoáng sản chính ở châu Phi. 3. Cho biết các đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi. Nêu đặc điểm sông, hồ ở châu Phi. Xác định vị trí các sông và hồ lớn ở châu Phi...

Cuộn nhanh đến câu

? mục 1

Trả lời câu hỏi mục 1 trang 128 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào thông tin trong hình 1 và mục 1 hãy cho biết:

- Châu Phi tiếp giáp với các biển, đại dương và châu lục nào.

- Hình dạng, kích thước châu Phi.


? mục 2

Trả lời câu hỏi mục 2a trang 129 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào thông tin trong mục a và hình 1, hãy:

- Trình bày đặc điểm địa hình châu Phi.

- Xác định vị trí phân bố một số khoáng sản chính ở châu Phi.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục a (Địa hình và khoáng sản).

- Quan sát hình 1 (Đọc bảng chú giải để biết được kí hiệu và tên các loại khoáng sản chính ở châu Phi, sau đó xác định trên bản đồ vị trí phân bố các loại khoáng sản đó).

Lời giải chi tiết:

- Đặc điểm địa hình châu Phi: khá đơn giản.

+  Gần như toàn bộ châu lục là một khối cao nguyên khổng lồ, độ cao trung bình 750m.

+  Phần đông được nâng lên mạnh, nền đá bị nứt vỡ và đổ sụp, tạo thành nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và hẹp.

+ Có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.

- Vị trí phân bố một số khoáng sản chính ở Châu Phi:

+ Các mỏ sắt, dầu mỏ và khí tự nhiên: khu vực Bắc Phi.

+ Các mỏ vàng, sắt, kim cương: ven biển vịnh Ghi-nê.

+ Các mỏ đồng, chì, cô ban, u-ra-ni-um, crôm, kim cương, phốt-pho-rít: khu vực Nam Phi.

Trả lời câu hỏi mục 2b trang 130 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào thông tin trong mục b và hình 2, hãy cho biết các đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục b (Khí hậu) và quan sát hình 2.

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi:

- Khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ C, lượng mưa thấp.

- Các đới khí hậu phân bố gần như đối xứng nhau qua Xích đạo.

Trả lời câu hỏi mục 2c trang 130 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào thông tin trong mục c và hình 1, hãy.

- Nêu đặc điểm sông, hồ ở châu Phi.

- Xác định vị trí các sông và hồ lớn ở châu Phi.

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin trong mục c (Sông, hồ) và quan sát hình 1.

Lời giải chi tiết:

- Đặc điểm sông, hồ ở Châu Phi:

+ Mạng lưới sông ngòi của phân bố không đều, tùy thuộc vào lượng mưa.

+ Các sông có nhiều thác ghềnh không thuận lợi cho giao thông nhưng có trữ năng thủy điện lớn.

+ Có nhiều hồ lớn.

- Vị trí các sông và hồ lớn ở châu Phi:

Sông

+ Sông Nin: nằm ở phía đông bắc châu Phi, đổ ra biển Địa Trung Hải.

+ Sông Ni-giê và Xê-nê-gan: nằm ở phía tây bắc châu Phi, đổ ra vịnh Ghi-nê.

+ Sông Công-gô: nẳm ở Trung Phi, đổ ra Đại Tây Dương.

+ Sông Dăm-be-đi: nằm ở Nam Phi, đổ ra Ấn Độ Dương.

Hồ

+ Hồ Vích-to-ri-a: nằm ở sơn nguyên Đông Phi.

+ Hồ Sát: nằm ở bồn địa Sát.

Trả lời câu hỏi mục 2d trang 132 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục d, hãy trình bày đặc điểm của một trong các môi trường tự nhiên ở châu Phi.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục d (Các môi trường tự nhiên) và quan sát hình 4, 5.

- Chọn 1 trong 4 kiểu môi trường của châu Phi để trình bày đặc điểm:

+ Môi trường Xích đạo.

+ Môi trường nhiệt đới.

+ Môi trường cận nhiệt.

+ Môi trường hoang mạc.

Lời giải chi tiết:

(Em chỉ cần chọn 1 trong 4 kiểu môi trường được trình bày bên dưới để ghi vào vở).

Đặc điểm của một trong các môi trường tự nhiên ở Châu Phi:

* Môi trường Xích đạo

- Phạm vi: Gồm bồn địa Công-gô và duyên hải phía bắc vịnh Ghi-nê.

- Khí hậu nóng và ẩm điều hoà, thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.

* Hai môi trường nhiệt đới

-  Phạm vi: gần như trùng với ranh giới đới khí hậu cận xích đạo.

- Có sự phân hoá ra mùa mưa và mùa khô rõ rệt. 

- Thảm thực vật chủ yếu là rừng thừa và xa van cây bụi.

- Động vật: nhiều loài ăn cỏ (ngựa vằn, sơn dương, hươu cao cổ,...) và ăn thịt (sư tử, báo gấm,...).

* Hai môi trường cận nhiệt 

- Phạm vi: phần cực bắc và cực nam châu Phi. 

- Mùa đông ấm, ẩm và mưa nhiều; mùa hạ nóng, khô. 

- Thảm thực vật là rừng và cây bụi lá cứng.


? mục 3

Trả lời câu hỏi mục 3 trang 132 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Đọc thông tin và hình ảnh trong mục 3, hãy nêu một số vấn đề về môi trường trong sử dụng thiên ở châu Phi.


Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 132 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Trình bày khái quát đặc điểm tự nhiên châu Phi.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi.

Lời giải chi tiết:

Khái quát đặc điểm tự nhiên châu Phi:

- Địa hình: khá đơn giản. Có thể coi toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m.

- Khoáng sản: phong phú và đa dạng (đồng, vàng, u-ra-ni-um, kim cương, dầu mỏ, phốt-pho-rít,...) phân bố chủ yếu ở phía bắc và phía nam lục địa.

 - Khí hậu: khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 20 °C, lượng mưa tương đối thấp.

- Sông, hồ: mạng lưới sông ngòi phân bố không đều, có nhiều hồ lớn.

- Các môi trường tự nhiên của châu Phi phân bố đối xứng qua xích đạo, gồm: Môi trường xích đạo, 2 môi trường nhiệt đới, 2 môi trường hoang mạc và 2 môi trường cận nhiệt.

Giải bài luyện tập 2 trang 132 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Lập bảng so sánh đặc điểm của các môi trường tự nhiên ở Châu Phi (về khí hậu, sinh vật).

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về đặc điểm của các môi trường tự nhiên ở châu Phi để lập bảng so sánh theo 2 tiêu chí: khí hậu và sinh vật.

Lời giải chi tiết:

Bảng so sánh đặc điểm của các môi trường tự nhiên ở châu Phi (về khí hậu, sinh vật)

Tiêu chí

Môi trường

nhiệt đới

Môi trường

hoang mạc

Môi trường

Xích đạo

Môi trường

cận nhiệt

Khí hậu

Khí hậu cận xích đạo, 2 mùa mưa và khô rõ rệt.

Khí hậu khắc nghiệt, mưa ít, biên độ nhiệt chênh lệch giữa ngày và đêm lớn.

Khí hậu nóng, ẩm điều hoà, với thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.

Mùa đông ấm, ẩm và mưa nhiều; mùa hạ nóng, khô.

Sinh vật

- Thực vật: rừng thưa xavan, cây bụi.

- Động vật: động vật ăn cỏ (ngựa vằn, sơn dương, hươu cao cổ…) và động vật ăn thịt (sư tử, báo gấm…).

- Thực vật: nghèo nàn.

- Động vật: chủ yếu là rắn độc, kỳ đà, và một số loại động vật gặm nhấm.

Thực vật: rừng rậm xanh quanh năm.

Thực vật: rừng và cây bụi lá cứng.


Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 132 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Sưu tầm thông tin, tranh ảnh để viết bài giới thiệu về một loài thực vật/động vật địa phương độc đáo của châu Phi.


Lý thuyết


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Ung thư da - Khái niệm, nguyên nhân và phương pháp phòng ngừa Ung thư da là một loại ung thư phát triển từ tế bào da và thường do ánh nắng mặt trời gây ra. Để hiểu rõ bệnh lý này và các yếu tố nguy cơ có thể giúp ngăn ngừa và phát hiện sớm bệnh, từ đó cải thiện cơ hội chữa trị và giảm tỷ lệ tử vong. Các loại ung thư da phổ biến như ung thư tế bào gốc, ung thư biểu mô, ung thư tế bào đáy, có triệu chứng như vết đỏ, vết thâm, vảy khô, sưng đau và chảy dịch trên da. Để nhận biết và phát hiện sớm ung thư da, cần kiểm tra da và hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Phương pháp phòng ngừa bao gồm sống lành mạnh, tránh ánh nắng mặt trực tiếp và sử dụng kem chống nắng. Phương pháp phẫu thuật và điều trị bằng thuốc là cách tiếp cận phổ biến, nhưng cũng có tác dụng phụ và cần được giám sát bởi bác sĩ chuyên khoa ung thư da. Hiểu rõ khái niệm ung thư da và các phương pháp phòng ngừa và điều trị có thể giúp ngăn ngừa và phát hiện sớm bệnh này.

Phân tích thâm nhập: khái niệm, các phương pháp và công cụ thâm nhập, và biện pháp phòng ngừa thâm nhập

Axit amin tyrosine - Khái niệm, cấu trúc và vai trò trong sinh học

Melanin - Định nghĩa, vai trò và cơ chế sản xuất Melanin trong cơ thể, tác động của tia UV và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất Melanin.

Cấu trúc và sắc tố da: Mô tả các lớp và tế bào cấu thành da và sự quan trọng của việc bảo vệ và cung cấp dưỡng chất cho da. Giới thiệu các loại sắc tố da, bao gồm melanin, carotene và hemoglobin và cách chúng ảnh hưởng đến màu sắc da. Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng đến màu sắc da, bao gồm di truyền, môi trường, chế độ ăn uống và sinh hoạt hàng ngày. Phân loại màu sắc da dựa trên các tiêu chí khác nhau và tác động của môi trường đến màu sắc da, bao gồm tác động của ánh nắng mặt trời, ô nhiễm môi trường và các chất độc hại khác.

Tổng quan về màu sắc tóc và các loại thuốc nhuộm tóc, kỹ thuật nhuộm tóc, và yếu tố ảnh hưởng đến màu sắc tóc

Khái niệm về di truyền - Định nghĩa và vai trò của di truyền trong sinh học

Khái niệm về tuổi tác và cách duy trì sức khỏe khi già - Tư vấn sức khỏe cho người già

Khái niệm về chấn thương: định nghĩa và các loại chấn thương phổ biến và cách phòng tránh và xử lý chấn thương

Bệnh lý: Khái niệm, nguyên nhân, loại bệnh và các phương pháp chẩn đoán và điều trị hiệu quả.

Xem thêm...
×