Chương 9: Địa lí các ngành kinh tế
Bài 21. Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản SGK Địa lí 10 Cánh Diều
Bài 22. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp SGK Địa lí 10 Cánh Diều Bài 23. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp SGK Địa lí 10 Cánh Diều Bài 24. Địa lí một số ngành công nghiệp SGK Địa lí 10 Cánh Diều Bài 25. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp SGK Địa lí 10 Cánh Diều Bài 26. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ SGK Địa lí 10 Cánh Diều Bài 27. Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông SGK Địa lí 10 Cánh Diều Bài 28. Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch SGK Địa lí 10 Cánh Diều Bài 20. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản SGK Địa lí 10 Cánh DiềuBài 21. Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản SGK Địa lí 10 Cánh Diều
1. Vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt. 2. Nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới. 3. Nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới....
? trang 72
Trả lời câu hỏi trang 72 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt.
? trang 73
Trả lời câu hỏi trang 73 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin và quan sát hình 21.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới.
Hình 21.1. Bản đồ phân bố một số cây lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người trên thế giới trung bình giai đoạn 2015 - 2019
? trang 74
Trả lời câu hỏi 1 trang 74 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục “Phân bố cây công nghiệp” và quan sát hình 21.3.
- Các cây công nghiệp chính trên thế giới gồm: mía, cà phê, cao su, củ cải đường, bông, chè, đậu tương.
Lời giải chi tiết:
Nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới:
- Mía, cà phê, cao su: khu vực nhiệt đới.
=> Do các loài cây này ưa nhiệt, ẩm cao.
- Củ cải đường: khu vực ôn đới và cận nhiệt.
=> Do cây ưa khí hậu ôn hòa, phù hợp với đất đen.
- Cây bông: khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa
=> Do cây bông ưa khí hậu nóng ẩm, ổn định, đất tốt.
- Chè: khu vực cận nhiệt.
=> Do cây chè ưa nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều.
- Đậu tương: phân bố ở nhiều đới khí hậu (nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới).
=> Do cây ưa ẩm, đất tơi xốp.
Trả lời câu hỏi 2 trang 74 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục vai trò đặc điểm của ngành chăn nuôi.
Lời giải chi tiết:
- Vai trò của chăn nuôi:
+ Cung cấp thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Tạo mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Thúc đẩy trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa.
- Đặc điểm:
+ Đối tượng của ngành là các vật nuôi.
+ Phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn.
+ Có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi và hướng chuyên môn hóa.
+ Áp dụng rộng rãi khoa học – công nghệ vào sản xuất.
? trang 75
Trả lời câu hỏi 1 trang 75 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin và quan sát hình 21.4, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của một số vật nuôi chính trên thế giới.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục “Phân bố các vật nuôi chính” và quan sát hình 21.4.
- Các vật nuôi chính trên thế giới: bò, trâu, lợn, cừu, dê, gia cầm.
Lời giải chi tiết:
Nhận xét và giải thích sự phân bố của một số vật nuôi chính trên thế giới:
- Bò: Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pa-ki-xtan, Trung Quốc,...
=> Đây là các quốc gia đông dân, nhu cầu cao về thịt, sữa.
- Lợn: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Việt Nam,...
=> Do các quốc gia này có cơ sở thức ăn phong phú.
- Trâu: vùng nhiệt đới của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, In-đô-nê-xi-a,...
=> Do trâu ưa khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
- Cừu: vùng cận nhiệt của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Ô-xtrây-li-a,...
=> Do cừu ưa khí hậu cận nhiệt và khô hạn.
- Dê: Ấn Độ, Trung Quốc, Xu-đăng,...
=> Do dê thích hợp sống ở vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
- Gia cầm: Có mặt tất cả các nước trên thế giới nhiều nhất ở Trung Quốc, Hoa Kì.
=> Do đây là nguồn cung cấp thịt, trứng cho bữa ăn hàng ngày, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
Trả lời câu hỏi 2 trang 75 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin, hãy lấy ví dụ làm rõ vai trò và đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp trong trồng trọt và chăn nuôi.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục “Dịch vụ nông nghiệp”.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
Trong trồng lúa gạo, để đạt hiệu quả cao con người sử dụng các dịch vụ trong nông nghiệp:
- Máy móc cải tạo đất (máy cày), chăm sóc lúa trong thời kì sinh trưởng (máy phun thuốc sâu, bón phân) làm tăng năng suất lao động.
- Sử dụng phân bón để tăng năng suất, chất lượng cây lúa từ đó tạo hướng chuyên môn hóa trong sản xuất.
- Sau khi thu hoạch lúa để bảo quản tốt cần được sử dụng máy móc để phơi sấy giữ lúa luôn được khô, ráo tránh ẩm mốc ảnh hưởng đến chất lượng.
? trang 76
Trả lời câu hỏi trang 76 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.
? trang 77
Trả lời câu hỏi trang 77 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin và quan sát hình 21.5, hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thủy sản.
- Kể tên những nước có sản lượng thủy sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn, từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn và từ 50 triệu tấn trở lên. Nhận xét và giải thích sự phân bố đó.
Luyện tập
Giải bài luyện tập trang 77 SGK Địa lí 10
Cho bảng số liệu:
a. Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 – 2019.
b. Tính bình quân lương thực đầu người của thế giới (đơn vị: kg/người) trong giai đoạn trên và nhận xét.
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 77 SGK Địa lí 10
Hãy vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự phân bố của một số cây trồng hoặc vật nuôi chính ở địa phương em.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365