Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 18. Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide trang 114, 115, 116, 117, 118, 119 Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Thủy tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hóa học nên việc chạm khắc là điều không đơn giản 1. Dựa vào Bảng 18.1 và Hình 18.1, cho biết nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl đến HI biến đổi như thế nào? Giải thích

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 114 - MĐ

Thủy tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hóa học nên việc chạm khắc là điều không đơn giản. Trước đây, muốn khắc các hoa văn, cần phủ lên bề mặt thủy tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn lên lớp paraffin, để phần thủy tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc lên lớp paraffin đó, phần thủy tinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoa văn trên vật dụng cần trang trí. Quá trình ăn mòn thủy tinh xảy ra thế nào? Các ion halide có tính chất gì? 


CH tr 114 - CH

1. Dựa vào Bảng 18.1 và Hình 18.1, cho biết nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl đến HI biến đổi như thế nào? Giải thích 


CH tr 114 - CH

2. Quan sát Hình 18.2, giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của hydrogen fluorine so với các hydrogen halide còn lại. 


CH tr 115 - LT

Thông tin trong Bảng 18.1 cho biết độ tan của hydrogen fluoride trong nước ở 0oC là vô hạn. Giải thích nguyên nhân dẫn đến tính chất này.


CH tr 115 - CH

3. Dựa vào Bảng 17.2 và Bảng 18.1, nhận xét mối liên hệ giữa sự biến đổi năng lượng liên kết và độ dài liên kết H-X với sự biến đổi tính acid của các hydrohalic acid


CH tr 115 - LT

Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:

(1) NaOH + HCl →

(2) Zn + HCl →

(3) CaO + HBr →

(4) K2CO3 + HI →


CH tr 116 - VD

Em hãy đề xuất cách bảo quản hydrofluoric aicd trong phòng thí nghiệm


CH tr 116 - CH

4. Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố halogen trong phản ứng của muối halide với dung dịch H2SO4 đặc

 


CH tr 116 - CH

5. Viết quá trình các ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng


CH tr 116 - LT

Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide:

(1) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

(2) 2NaCl dpnc 2Na + Cl2

(3) 2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2↑ + 2H2O

(4) HI + NaOH → NaI + H2O


CH tr 117 - CH

6. Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng, nêu cách nhận biết các ion halide trong dung dịch


CH tr 117 - LT

Nêu cách nhận biết 2 dung dịch CaCl2 và NaNO3, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra


CH tr 118 - CH

7. Tìm những ứng dụng khác của hydrogen halide trong đời sống, sản xuất

 


CH tr 118 - VD

Bệnh đau dạ dày sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, nguyên nhân chính là do căng thẳng kéo dài và các thói quen chưa hợp lí. Trong dịch vị dạ dày, khi HCl có nồng độ nhỏ hơn 10-4 M gây ra bệnh khó tiêu hóa, khi nồng độ lớn hơn 10-3 M, gây ra bệnh ợ chua. Thông thường, bên cạnh lời khuyên nghỉ ngơi và thay đổi các thói quen chưa hợp lí, bác sĩ chỉ định bệnh nhân mắc bệnh ợ chua sử dụng một số thuốc chứa NaHCO3 để điều trị. Giải thích tác dụng của thuốc chứa NaHCO3


Bài tập - 1

Bài 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp:

a) Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr

b) Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl

c) Muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl

d) Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch CaI2


Bài tập - 2

Bài 2: Trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau:

NaX(khan) + H2SO4(đặc) to HX↑ + NaHSO4 (hoặc Na2SO4)

a) Cho biết HX là chất nào trong các chất sau: HCl, HBr, HI. Giải thích.

b) Có thể dụng dung dịch NaX và H2SO4 loãng để điều chế HX theo phản ứng trên được không. Giải thích


Bài tập - 3

Bài 3: “Natri clorid 0,9%” là nước muối sinh lí chứa sodium chloride (NaCl), nồng độ 0,9% tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt,… thường được sử dụng để súc miệng, sát khuẩn,… Em hãy trình bày cách pha chế 500 mL nước muối sinh lí


Lý thuyết


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Stretchy Fabric - Concept, Types, Structure, and Applications - Learn about the definition and working of Stretchy Fabric, along with popular types like Spandex, Jersey, Ponte, Knit, and Velvet. Understand the structure of Stretchy Fabric and its applications in clothing, sportswear, interior decoration, and industry.

Stronger Fabric - Definition, Types, Production Techniques, Properties, and Applications. Discover the durability and strength of Kevlar, Cordura, high-strength denim, Goretex, and high-strength nylon, and how they are used in fashion, sports, household, and industrial settings.

Stable Fabric: Definition, Role, and Structure in the Textile Industry

Khái niệm in ấn, lịch sử, các loại máy in và giấy in, cũng như quy trình in ấn - tất cả là những yếu tố quan trọng trong ngành công nghiệp in ấn và truyền thông.

Nguyên liệu sản xuất vải, quá trình dệt và các phương pháp in và hoàn thiện vải

Khái niệm về Dyes

Khái niệm về fabric fibers

Khái niệm về màu sắc và ảnh hưởng đến con người | Hệ màu RGB, CMYK, HSV, HSL và LAB | Tính chất và tác động của màu sắc | Hướng dẫn sử dụng màu sắc trong thiết kế | Quy tắc và lưu ý cần nhớ

Các loại vải tổng quan và cách phân loại chúng dựa trên cấu trúc, thành phần và quá trình sản xuất

Chuẩn bị nguyên liệu - Sợi, sợi cotton, sợi len và sợi tơ để sản xuất vải. Quá trình dệt - Tạo khung, chọn mẫu và dệt vải. Quá trình in hoa và nhuộm màu - Chuẩn bị vải, áp dụng hoa và nhuộm màu. Quá trình hoàn thiện - Thêu, cắt và may sản phẩm vải.

Xem thêm...
×