Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 28. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức

1. Trình bày vai trò của ngành công nghiệp. 2. Nêu đặc điểm của ngành công nghiệp. 3. Trình bày cơ cấu của ngành công nghiệp. 4. Hãy sắp xếp các ngành công nghiệp dưới đây vào hai nhóm. 5. hân tích vai trò của các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp...

Cuộn nhanh đến câu

? mục 1

Trả lời câu hỏi mục 1a trang 79 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong mục a, hãy trình bày vai trò của ngành công nghiệp.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 1a (vai trò).

Lời giải chi tiết:

Công nghiệp là ngành đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, có tác dụng toàn động toàn diện đến sản xuất và đời sống xã hội. Cụ thể:

- Cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế, qua đó góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Cung cấp lượng hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. Sản xuất công nghiệp góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho một bộ phận lớn dân cư.

- Công nghiệp góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm biến đổi không gian kinh tế và đóng vai trò hạt nhân phát triển vùng kinh tế.

Trả lời câu hỏi mục 1b trang 79 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin mục b, hãy nêu đặc điểm của ngành công nghiệp.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 1b (đặc điểm).

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm của ngành công nghiệp:

- Gắn liền với sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.

- Có mức độ tập trung hóa, chuyên môn hóa và hợp tác hóa rất cao.

- Đòi hỏi tiêu thụ nguyên liệu đầu vào lớn nên lượng chất thải ra môi trường nhiều.

- Có tính linh động cao về mặt phân bố theo không gian.

- Nền công nghiệp hiện đại gắn liền với tự động hóa, ứng dụng công nghệ cao, đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển.

Trả lời câu hỏi 1 mục 1c trang 80 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin mục c, hãy trình bày cơ cấu của ngành công nghiệp.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 1c (cơ cấu) và sơ đồ trong mục c.

Lời giải chi tiết:

Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, người ta chia sản xuất công nghiệp thành hai nhóm chính:

- Công nghiệp khai thác: gồm các ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, nước, sinh vật…) để tạo ra nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.

- Công nghiệp chế biến: gồm các ngành chế biến vật chất tự nhiên và nhân tạo thành các sản phẩm phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng.

Trả lời câu hỏi 2 mục 1c trang 80 SGK Địa lí 10

Hãy sắp xếp các ngành công nghiệp dưới đây vào hai nhóm (công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến), sao cho phù hợp: công nghiệp điện lực, công nghiệp khai thác than; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; công nghiệp khai thác dầu khí; công nghiệp điện tử, tin học.

Phương pháp giải:

Dựa vào lược đồ để xác định khái niệm hai nhóm ngành công nghiệp và phân loại:

Lời giải chi tiết:

- Ngành công nghiệp khai thác: công nghiệp khai thác than, công nghiệp khai thác dầu khí.

- Ngành công nghiệp chế biến: công nghiệp điện lực, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp điện tử - tin học.


? mục 2

Trả lời câu hỏi mục 2 trang 80 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy phân tích vai trò của các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.


Luyện tập

Giải bài luyện tập trang 80 SGK Địa lí 10

Hãy thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp bằng một sơ đồ. Nêu ví dụ cụ thể về ảnh hưởng của một nhân tố đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.


Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 80 SGK Địa lí 10

Hãy tìm hiểu về một cơ sở công nghiệp (vị trí của cơ sở, chủ đầu tư, sản phẩm, thị trường tiêu thụ sản phẩm,…) và ý nghĩa của cơ sở đó với kinh tế - xã hội địa phương.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về dãy số hình học và ứng dụng trong toán học và cuộc sống hàng ngày

Giới hạn, hàm liên tục, và đạo hàm của hàm số: định nghĩa, tính chất và quy tắc tính đưa ra trong bài viết này. Bao gồm giới hạn của hàm số, tính chất và quy tắc tính giới hạn, giới hạn vô hướng và giới hạn vô cùng, khái niệm liên tục của hàm số và các quy tắc tính toán với hàm liên tục, khái niệm hàm khả vi và đạo hàm, tính chất và quy tắc tính đạo hàm. Tất cả những kiến thức này là cơ sở để giải quyết các bài toán toán học và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Biến đổi hình học trong toán học và các ứng dụng trong cuộc sống và khoa học kỹ thuật

Định nghĩa và tính toán các đặc tính của hình trụ | Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình trụ | Bài tập hình trụ.

Khái niệm dãy số lượng giác - Công thức tính và tính chất của dãy số lượng giác được giới thiệu và áp dụng vào giải các bài toán liên quan đến tam giác vuông, sóng âm, điện từ, và diện tích của các hình. Bài tập thực hành cung cấp để học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán các số trong dãy số lượng giác và áp dụng vào các bài toán khác nhau.

Tính chất đường thẳng và mặt phẳng trong không gian - Phân biệt, tính chất góc giữa và chéo của hai đường thẳng và mặt phẳng

Khái niệm hàm số và tính đạo hàm, ứng dụng của đạo hàm và tích phân, các phương pháp tính tích phân và tính đạo hàm trong giải tích hàm số.

Phương trình và bất phương trình logarit - Hướng dẫn giải và tính miền giá trị của logarit và bất phương trình logarit

Khái niệm cơ bản về hình học - Hình học phẳng và không gian, hình học đại số và các khái niệm cơ bản như đường thẳng, đường cong, góc, đường vuông góc, đường song song, đường chéo, đối xứng, tâm đối xứng, hình cầu, hình trụ, hình nón, hình hộp, tam giác, đa giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình tròn, thể tích, diện tích, chu vi, phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn, phương trình mặt phẳng và các bài toán liên quan đến chúng.

Dãy số ứng dụng: định nghĩa, ví dụ và các loại dãy số phổ biến và ứng dụng trong toán học, khoa học máy tính và thực tiễn

Xem thêm...
×