Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 10 Unit 3 3E. Word skills

1. Read the notices. What are they warning you not to do? 2. Read the views of some teenagers. Who thinks illegally downloading things is not a problem? Who thinks it is as serious as any other crime? 3. Read the Learn this! box. Then find the opposites of the adjectives below in the text in exercise 2. 4. Read the Dictionary Skills Strategy. Then study the dictionary entry. What synonym and antonym of loyal are given? How are they indicated? 5. Rewrite the sentences using the adjectives in bra

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Read the notices. What are they warning you not to do?

(Đọc các chú ý. Chúng đang cảnh báo bạn không làm gì?)


Bài 2

2. Read the views of some teenagers. Who thinks illegally downloading things is not a problem? Who thinks it is as serious as any other crime?

(Đọc quan điểm của một vài bạn vị thành niên. Ai nghĩ rằng tải tài nguyên một cách bất hợp pháp không phải là vấn đề? Ai nghĩ điều này nghiêm trọng như những tội danh khác?)

To download or not download?

DVDs and computer games are so expensive. It's unsurprising that people download them illegally. But it's unfair on the small, independent companies. Mark

It's the same as stealing from a shop. It's simply dishonest and unacceptable. Samantha

You're very unlikely to get caught. That's why people do it. Harry

It's like an invisible crime. You can't see the victim. That's why many people don't feel bad about it. Joe 

I have no sympathy for the big film and music companies - they make a lot of money, so I think illegal downloading is OK. Hannah


Bài 3

3. Read the Learn this! box. Then find the opposites of the adjectives below in the text in exercise 2.

(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm các tính từ bên dưới trong bài đọc trong bài 2.)

LEARN THIS! Negative prefixes: un-, in-, im-, ir-, ii- and dis- 

The prefixes un-, in-, im-, ir-, ii- and dis- are.negative. When they come before an adjective, they make its meaning opposite.

(Tiền tố un-, in-, im-, ir-, ii-, và dis- mang nghĩa phủ định. Khi chúng đi trước tính từ, nó làm chúng có nghĩa ngược lại.)

certain - uncertain (chắc chắn - không chắc chắn)

patient - impatient (kiên nhẫn - không kiên nhẫn)

honest - dishonest (chân thành - không chân thành)

responsible- irresponsible (có trách nhiệm - vô trách nhiệm)

acceptable _____

legal _____

dependent _____

likely _____

fair _____

surprising ______

honest _____

visible _____


Bài 4

4. Read the Dictionary Skills Strategy. Then study the dictionary entry. What synonym and antonym of loyal are given? How are they indicated?

(Đọc Chiến thuật tra cứu từ điển. Sau đó nghiên cứu mục từ. Các từ đồng nghĩa và trái nghĩa được đưa ra là gì?)

Graphical user interface, text, application, chat or text message

Description automatically generated

Bài 5

5. Rewrite the sentences using the adjectives in brackets with a negative prefix. You can use a dictionary to help you.

(Viết lại các câu sau sử dụng các tính từ trong ngoặc với môt tiền tố phủ định. Bạn có thể sử dụng từ điển để giúp bạn.)

1. Her bedroom is in a mess. (tidy)

(Phòng ngủ của cô ấy bừa bộn.)

=> Her bedroom is untidy.

(Phòng ngủ của cô ấy không gọn gàng.)

2. That answer is wrong. (correct)

3. It isn't nice to tease your little sister. (kind)

4. He was very rude to me! (polite)

5. I'm unhappy with my exam results. (satisfied)

6. I can't do this exercise! (possible)


Bài 6

6. Complete the sentences with adjectives with the opposite meaning.

(Hoàn thành các câu bên dưới với các tính từ trái nghĩa.)

1. Is your handwriting legible or _____?

2. Are you generally honest or _____?

3. Do you think teenagers are generally responsible or _____?

4. Are you generally patient or _____?

5. Is smoking in public places legal or _____ your country?

6. Do you think that reversing climate change is possible or _____?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về hạt khí và các đặc điểm cơ bản của chúng. Cấu trúc của hạt khí, bao gồm kích thước, hình dạng và thành phần hóa học. Quá trình hình thành hạt khí và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này. Tính chất vật lý và hóa học của hạt khí. Ảnh hưởng của hạt khí đến sức khỏe con người và môi trường, cũng như các biện pháp phòng chống và giảm thiểu tác động của chúng.

Khái niệm về khả năng di chuyển và tầm quan trọng của nó trong đời sống và tự nhiên. Cơ chế di chuyển của các sinh vật trên mặt đất, trong nước và trên không. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng di chuyển của sinh vật. Ứng dụng của khả năng di chuyển trong công nghệ, bao gồm robot, xe tự hành và các thiết bị di động.

Khái niệm về lượng khí. Lượng khí đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực như hóa học, vật lý và sinh học. Áp suất, thể tích và nhiệt độ là các yếu tố quan trọng trong đo lường lượng khí. Phương trình trạng thái khí. Phương trình PV = nRT là công cụ quan trọng trong đo lường lượng khí. Phương trình trạng thái đặc biệt của khí. Luật Boyle - Mariotte. Luật Charles - Gay Lussac. Luật Avogadro. Phản ứng hóa học với khí. Phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng thủy phân. Phản ứng trao đổi.

Khái niệm về nổi

Khái niệm về khó thở và các loại bệnh có triệu chứng khó thở. Chẩn đoán và điều trị khó thở. Phòng ngừa khó thở bằng cách giảm tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng và duy trì lối sống lành mạnh.

Giới thiệu về hệ thống tim mạch

Khái niệm về hiểu, định nghĩa và vai trò của nó trong việc truyền đạt thông tin. Hiểu là một khái niệm quan trọng trong cuộc sống và công việc. Nó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về mọi thứ xung quanh, làm việc và giao tiếp hiệu quả hơn. Hiểu cũng đóng vai trò quan trọng trong việc truyền đạt thông tin và tạo sự cảm thông với người khác. Định nghĩa hiểu bao gồm hiểu thông tin, hiểu người khác và tự hiểu. Hiểu thông tin đòi hỏi khả năng đọc hiểu, lắng nghe hiểu và hiểu ý đồ được truyền đạt. Hiểu người khác liên quan đến khả năng đọc hiểu, cảm nhận và hiểu rõ người khác, tạo gắn kết và xây dựng mối quan hệ tốt hơn. Tự hiểu giúp nhận biết giá trị, sở thích, mục tiêu và giới hạn của bản thân. Hiểu đóng vai trò quan trọng trong truyền đạt thông tin, giúp người nghe hiểu rõ hơn, tránh hiểu nhầm và tạo sự cảm thông. Hiểu đúng và sâu về thông tin là yếu tố quan trọng trong giao tiếp hiệu quả và xây dựng mối quan hệ tốt. Các cấp độ của hiểu bao gồm hiểu thông tin cơ bản, hiểu sâu và hiểu rộng. Yếu tố ảnh hưởng đến hiểu bao gồm ngôn ngữ, kiến thức, bối cảnh và tâm trạng. Cách tăng cường khả năng hiểu bao gồm tập trung, phân tích, trao đổi và thực hành.

Khái niệm về Tìm hiểu và phương pháp áp dụng

Khái niệm về phòng chống

Khái niệm về ứng phó

Xem thêm...
×