Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rắn Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 8. Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức trang 41 SGK Tin học 7 Chân trời sáng tạo

1. Làm thế nào để khi ta thay đổi các điểm thành phần trong học kì thì Điểm trung bình môn sẽ được tự động tính lại? 2. Sắp xếp các bước sau đây theo thứ tự đúng để tính điểm trung bình cộng các Điểm thường xuyên 1 ở ô C9...

Cuộn nhanh đến câu

Khởi động

Khởi động trang 41 SGK Tin học 7

Quan sát Hình 8 Trang 38 và cho biết, khi sửa Điểm thường xuyên 1 của bạn Nguyễn Kiều An ở ô C3 thành điểm 10 thì Điểm trung bình môn ở ô tính G3 có tự động thay đổi theo không? Tại sao?

Làm thế nào để khi ta thay đổi các điểm thành phần trong học kì thì Điểm trung bình môn sẽ được tự động tính lại?


Làm

Làm trang 42 SGK Tin học 7

Sắp xếp các bước sau đây theo thứ tự đúng để tính điểm trung bình cộng các Điểm thường xuyên 1 ở ô C9.

A. Nháy chuột vào vùng nhập liệu.

B. Chọn ô C9.

C. Nhập công thức =(C3+C4+C5+C6+C7+C8)/6 rồi gõ phím Enter.

Phương pháp giải:

Quan sát và dựa vào các bước nêu ra trong hình 1a và hình 1b

Lời giải chi tiết:

Các bước theo thứ tự đúng để tính điểm trung bình cộng các Điểm thường xuyên 1 ở ô C9.

- Bước 1: Chọn ô C9.

- Bước 2: Nháy chuột vào vùng nhập liệu.

- Bước 3: Nhập công thức =(C3+C4+C5+C6+ C7+C8)/6 rồi gõ phím Enter.

=> Thứ tự sắp xếp: B - A - C.

Làm 1 trang 44 SGK Tin học 7

Hãy nêu các bước sao chép công thức tính trung bình cộng Điểm thường xuyên 1 ở ô C9 để tính trung bình Điểm thường xuyên 2, trung bình Điểm giữa kì, trung bình Điểm cuối kì, Điểm trung bình môn của tổ.

Phương pháp giải:

Sử dụng chức năng tự động điền dữ liệu (Autofill) để sao chép công thức.

Lời giải chi tiết:

- Bước 1: Chọn ô C9.

- Bước 2: Đưa con trỏ chuột đến góc phải dưới ô tính C9 để con trỏ chuột trở thành dấu +, rồi kéo thả chuột đến ô tính G9.

Làm 2 trang 44 SGK Tin học 7

So sánh và giải thích sự khác nhau giữa các công thức ở ô tính E9 và ô tính C9.

Phương pháp giải:

Khi sao chép công thức thì vị trí tương đối của ô tính chứa công thức và các ô tính trong công thức không thay đổi, cách tính và xử lí dữ liệu của công thức không thay đổi khi sao chép. 

Lời giải chi tiết:

- Công thức tính ở ô C9 là =(C3+C4+C5+C6+C7+C8)/6.

- Khi sao chép sang ô tính E9 được tự động điều chỉnh thành =(E3+E4+E5+E6+ E7+E8)/6.

- Khi địa chỉ của ô tính chứa công thức thay đổi thì địa chỉ của các ô tính trong công thức cũng tự động thay đổi theo. Tuy nhiên, vị trí tương đối của các ô tính chứa công thức và các ô tính trong công thức không thay đổi nên vẫn đảm bảo cho công thức tính đúng điểm cho ô E9.


Luyện tập

Luyện tập 1 trang 44 SGK Tin học 7

Theo em nên hay không nên sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức? Vì sao? 

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã được học vềsử dụng địa chỉ ô tính trong công thức mỗi khi có sự thay đổi dữ liệu trong các ô tính.

Lời giải chi tiết:

Nên sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức vì phần mềm bảng tính sẽ tự động tính toán lại mỗi khi dữ liệu trong các ô tính (hay khối ô tính) này thay đổi, như vậy ta luôn có kết quả đúng. 

Luyện tập 2 trang 44 SGK Tin học 7

Sắp xếp các bước dưới đây theo thứ tự thực hiện sao chép công thức:

A. Thực hiện lệnh Copy.

B. Chọn ô tính có chứa công thức cần sao chép.

C. Thực hiện lệnh Paste.

D. Chọn ô tính (hoặc khối ô tính) muốn sao chép đến.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã được học (Hình 2. Sử dụng lệnh Copy, Paste để sao chép công thức).

Lời giải chi tiết:

Các bước thực hiện sao chép công thức:

- Bước 1: Chọn ô tính có chứa công thức cần sao chép.

- Bước 2: Thực hiện lệnh Copy.

- Bước 3: Chọn ô tính (hoặc khối ô tính) muốn sao chép đến.

- Bước 4: Thực hiện lệnh Paste.

=> Thứ tự sắp xếp: B - A - D - C.

Luyện tập 3 trang 44 SGK Tin học 7

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Khi sao chép công thức thì vị trí tương đối giữa các ô tính trong công thức và ô tính chứa công thức không thay đổi.

B. Có thể sử dụng lệnh Copy, Paste để sao chép công thức khi ô tính (hoặc khối ô tính) muốn sao chép đến không liền kề với ô tính chứa công thức.

C. Có thể sử dụng chức năng tự động điều khiển dữ liệu khi ô tính (hoặc khối ô tính) muốn sao chép công thức đến không liền kề với ô tính chứa công thức.

D. Khi sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức, nếu dữ liệu trong các ô tính này thay đổi thì phần mềm bảng tính sẽ tự động tính toán lại và ta luôn có kết quả đúng.

Phương pháp giải: 

Vận dụng kiến thức đã học trong bài để chọn đáp án.

Lời giải chi tiết:

Phát biểu sai là:

C. Có thể sử dụng chức năng tự động điều khiển dữ liệu khi ô tính (hoặc khối ô tính) muốn sao chép công thức đến không liền kề với ô tính chứa công thức.


Thực hành

Thực hành 1 trang 45 SGK Tin học 7

Khởi động MS Excel và mở bảng tính có tên Bang_diem_Tin_học_To_1 đã được lưu trong bài Thực hành trước (xem Trang 40) và thực hiện các yêu cầu sau:

a) Nhập tên cột mới là "Điểm trung bình môn mới" vào ô tính H2 (xem Hình 4).

b) Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức để tính Điểm trung bình môn mới cho bạn đầu tiên (với cách tính như Điểm trung bình môn) vào ô tính H3. Sao chép công thức tính Điểm trung bình môn mới của bạn đầu tiên ở ô tính H3 đến khối ô tính H4:H8 để tính cho các bạn còn lại.

c) Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức để tính điểm trung bình Điểm thường xuyên 1 của tổ vào ô tính C9. Sao chép công thức tính điểm trung bình Điểm thường xuyên 1 của tổ đến khối ô tính D9:F9 để tính điểm trung bình Điểm thường xuyên 2, Điểm giữa kì và Điểm cuối kì của tổ.

d) Thực hiện chỉnh sửa điểm số trong các ô tính và cho biết kết quả tính theo công thức nào được tự động thay đổi theo? Tại sao?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học để thực hành.

Lời giải chi tiết:

a) Nhập tên cột mới là "Điểm trung bình môn mới" vào ô tính H2.

b)

- Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức để tính Điểm trung bình môn mới (với cách tính như Điểm trung bình môn) vào ô tính H3. 

=> Công thức tính điểm trung bình môn mới vào ô H3 cho bạn Nguyễn Kiều An là: = (C3+D3+E3*2+F3*3)/7

- Sao chép công thức tính Điểm trung bình môn mới của bạn đầu tiên ở ô tính H3 đến khối ô tỉnh H4:H8 để tính cho các bạn còn lại.

+ Chọn ô tính H3.

+ Đưa con trỏ chuột đến góc phải dưới ô tính H3 để trỏ chuột trở thành dấu +, rồi kéo thả chuột đến ô tính H8. Kết quả được hình sau:

c)

Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức để tính điểm trung bình Điểm thường xuyên 1 của tổ vào ô tính C9. 

=> Công thức để tính điểm trung bình Điểm thường xuyên 1 của tổ vào ô tính C9 là: = (C3+C4+C5+C6+C7+C8)/6

- Sao chép công thức tính điểm trung bình Điểm thường xuyên 1 của tổ đến khối ô tính D9:F9 để tính điểm trung bình Điểm thường xuyên 2, Điểm giữa kì và Điểm cuối kì của tổ.

+ Chọn ô tính C9.

+ Đưa con trỏ chuột đến góc phải dưới ô tính C9 để trỏ chuột trở thành dấu +, rồi kéo thả chuột đến ô tính F9. Kết quả được hình sau:

d) Thực hiện chỉnh sửa điểm số trong các ô tính và cho biết kết quả tính theo công thức nào được tự động thay đổi theo? Tại sao?

Thực hiện chỉnh sửa điểm số trong các ô tính thì kết quả tính theo công thức điểm trung bình môn, điểm trung bình môn mới và điểm trung bình được tự động thay đổi theo. Vì phần mềm bảng tính sẽ tự động tính toán lại mỗi khi dữ liệu trong các ô tính có sự thay đổi, do đó ta luôn có kết quả đúng.

Thực hành 2 trang 45 SGK Tin học 7

Tạo bảng tính như Hình 5 và thực hiện các yêu cầu sau:

a) Em hãy tính số tiền chênh lệch của mặt hàng đầu tiên vào ô tính tương ứng trong bảng trên bằng cách lập công thức có sử dụng địa chỉ ô tính, với cách tính như sau:

Chênh lệch = Số lượng × Giá bản – Số lượng × Giá nhập

- Sao chép công thức để tính tiền chênh lệch cho các mặt hàng còn lại.

- Thực hiện định dạng dữ liệu có dấu ngăn cách hàng nghìn, hàng triệu cho các cột Giá nhập, Giá bán, Chênh lệch.

b) Em hãy tìm và cho biết mặt hàng có tiền chênh lệch nhiều nhất, ít nhất.

c) Lưu bảng tính với tên Doanh_thu_cua_hang và thoát khỏi MS Excel.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học để thực hành

Lời giải chi tiết:

a)

- Công thức tính số tiền chênh lệch của mặt hàng đầu tiên là: = C5*E5-C5*D5

- Sao chép công thức để tính tiền chênh lệch cho các mặt hàng còn lại:

+ Chọn ô tính F5.

+ Đưa con trỏ chuột đến góc phải dưới ô tính F5 để trỏ chuột trở thành dấu +, rồi kéo thả chuột đến ô tính F13. Kết quả được hình sau:

- Thực hiện định dạng dữ liệu có dấu ngăn cách hàng nghìn, hàng triệu cho các cột Giá nhập, Giá bán, Chênh lệch.

+ Nhấp chuột phải vào ô có chứa dữ liệu dạng số và chọn Format cells, hộp thoại xuất hiện như hình sau, hãy nhấp vào Custom để lựa chọn kiểu định dạng

+ Kết quả ta có bảng sau:

b) Mặt hàng có tiền chênh lệch nhiều nhất là máy giặt. Mặt hàng có tiền chênh lệch ít nhất là lò nướng

c) Lưu bảng tính với tên Doanh_thu_cua_hang và thoát khỏi MS Excel.

- Bấm tổ hợp phím Ctrl + S, xuất hiện hộp thoại, chọn đường dẫn lưu file và đặt tên file như sau:

- Thoát khỏi MS Excel, nháy chọn chuột vào dấu X bên trên góc phải màn hình làm việc.


Vận dụng

Vận dụng trang 45 SGK Tin học 7

Hãy lập bảng tính để quản lí các khoản chi tiêu của gia đình em hoặc lập bảng điểm học tập của em.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Impurities - Definition, Sources, and Impact on Product Quality. Learn about the types and sources of impurities, their impact on physical and chemical properties, and methods to control and remove them.

Khái niệm về Dirt và vai trò của nó trong đời sống

Khái niệm về quá trình sản xuất

Khái niệm về Clean Fabric: định nghĩa và vai trò trong làm sạch và bảo vệ sợi vải. Các loại Clean Fabric cho vải thông thường và nhạy cảm. Cách sử dụng và lựa chọn Clean Fabric đúng cách. Tác hại của không sử dụng Clean Fabric đối với sức khỏe và môi trường.

Khái niệm về finishes

Khái niệm về Softeners

Khái niệm về tinh bột

Khái niệm về Flame Retardants

Khái niệm về Fabric Properties

Comfortable to wear: The Importance, Factors, Evaluation, and Products Comfortable to wear is an essential concept in product design, particularly in fashion and personal goods industries. It refers to the ease and comfort of using a product, including clothing, footwear, accessories, and everyday items. This concept goes beyond physical comfort and also encompasses feeling confident and happy while using a product. Well-designed and comfortable products enhance usability and provide satisfaction. Understanding and correctly applying the concept of comfortable to wear is crucial in the product design process to meet needs and create value for customers. The factors influencing comfortable to wear include material, style, size, and product structure. Material choices such as cotton, wool, silk, and leather provide softness and breathability, while synthetic materials like polyester, nylon, and spandex offer stretch and elasticity. Sweat-wicking materials like bamboo, modal, and athletic materials help with moisture absorption and toxin release. The product's style should be suitable for the body and adjustable to accommodate users' activities and movements. The product's size should fit the body and have stretch and adjustability. The product's structure should support the body, be soft, and flexible to create a comfortable feeling. To evaluate comfortable to wear, measurements, material testing, and product trials are conducted. Measuring the body size helps select appropriate products. Material testing ensures breathability, softness, and non-irritation. Product trials involve wearing and moving to assess comfort. Products designed for comfortable wear include clothing, footwear, helmets, and household items. Comfortable clothing is made from materials like cotton, linen, and bamboo for breathability and durability. Advanced manufacturing techniques are used for UV protection, antibacterial properties, and wrinkle resistance. The clothing's design is loose, non-restrictive, and suitable for everyday activities. Advanced technologies such as automated machinery, 3D printing, and self-temperature-balancing materials help create high-quality and comfortable clothing. Comfortable footwear is designed to provide comfort for users. There are various types, including sports shoes, indoor shoes, and casual shoes. Comfortable sports shoes are flexible and have good elasticity for easy movement. Comfortable indoor shoes are made from soft materials like fleece, sheepskin, or cotton to keep feet warm and comfortable. Comfortable casual shoes have attractive designs, breathability, and cushioning for outdoor activities. Comfortable footwear ensures comfort and safety for users in all situations. Comfortable helmets are designed to provide comfort and safety during use. They include bicycle helmets, motorcycle helmets, and industrial helmets. Comfortable helmets are designed to bring a sense of security and comfort.

Xem thêm...
×