Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 7 Unit 7 Language focus: be going to - questions & present continuous

1. Order the words to make questions. Then match questions 1–4 with four answers from a–f. 2. Imagine you and a friend are organising a trip to the final of The You Factor. Write questions for 1–6. Then ask your partner. 3. Match sentences 1–5 with rules a–c. 4. Complete the dialogue with the present continuous form of the verbs in the box. Which sentence is an action in progress and which is an arrangement for the future? 5. USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions using phrases from

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Order the words to make questions. Then match questions 1–4 with four answers from a–f.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu hỏi. Sau đó, ghép các câu hỏi 1–4 với bốn câu trả lời từ a – f.)

1 are / what / we / do / going / to / ?

2 you / are / work / with me / to / going / ?

3 to / give her / we / are / what score / going / ?

4 to the final / go / she / is / to / going / ?

a. Nine. 

b. We’re going to work.

c. Yes, she is.

d. Yes, I’m going.

e. No, we aren’t.

f. Yes, I am.


Bài 2

2. Imagine you and a friend are organising a trip to the final of The You Factor. Write questions for 1–6. Then ask your partner.

(Hãy tưởng tượng bạn và một người bạn đang tổ chức một chuyến đi đến vòng chung kết The You Factor.

Viết câu hỏi cho 1–6. Sau đó, hãy hỏi bạn của bạn.)

1 How / we / travel ?

2 Where / we / stay ?

3 we / be / on TV ?

4 How much money / you / take ?

5 your parents / go ?

6 the final / be / on TV ?


Bài 3

3. Match sentences 1–5 with rules a–c.

(Nối câu 1–5 với quy tắc a – c.)

1 We’re on the train and we’re travelling to Dublin.

(Chúng tôi đang ở trên tàu và chúng tôi đang đi đến Dublin.)

2 You’re coming to the final next week.

(Bạn sẽ đến trận chung kết vào tuần sau.)

3 What are you doing?

(Bạn đang làm gì vậy?)

4 What are you going to do when you leave school?

(Bạn sẽ làm gì khi ra trường?)

5 What are you doing after school?

(Bạn định làm gì sau giờ học?)

RULES (Quy tắc)

a. We use the present continuous when we talk about actions in progress. (See page 23.)

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi chúng ta nói về các hành động đang diễn ra. (Xem trang 23))

b. We also use the present continuous when we talk about arrangements in the future. We often use a time expression, e.g. tomorrow, at the weekend, etc.

(Chúng ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi chúng ta nói về các sắp xếp trong tương lai. Chúng ta thường sử dụng một biểu thức thời gian, ví dụ: ngày mai, vào cuối tuần, v.v.)

c. We use be going to when we talk about future plans and intentions.

(Chúng ta dùng be going to khi nói về những kế hoạch và dự định trong tương lai.)


Bài 4

4. Complete the dialogue with the present continuous form of the verbs in the box. Which sentence is an action in progress and which is an arrangement for the future?

(Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng hiện tại tiếp diễn của các động từ trong hộp. Câu nào là một hành động đang diễn ra và câu nào là một sự sắp xếp cho tương lai?)

ask (hỏi)        do (làm)          feel (cảm thấy)             go (đi)           revise (ôn tập)          sing (hát)                  think (suy nghĩ)  

Son: You sound happy, Mum. Why are you singing?

Mum: I (1) …………... very happy.

Son: That’s nice. (2) …………...  we ………  anything on Saturday?

Mum: Yes! You (3) …………...  for your exams, remember? Why (4) ……… you…………?

Son: Because Rob’s (5) …………...  to a concert on Saturday and he invited me. Is that OK? Mum? You’re very quiet.

Mum: Mmm. I (6) …………... .

Son: Oh no – don’t think! Just say yes … please!


Bài 5

5. USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions using phrases from the boxes. Use the present continuous.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi bằng cách sử dụng các cụm từ trong hộp. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)


Finished?

Finished? Imagine you’re in a band and you’re going on The You Factor in two weeks. Write sentences about your future arrangements to prepare.

(Bạn đã hoàn thành? Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong một ban nhạc và bạn sẽ tham gia The You Factor sau hai tuần nữa. Viết các câu về sự sắp xếp trong tương lai của bạn để chuẩn bị.)



Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về truyền tải thông tin

Khái niệm về dòng chảy trung gian

Khái niệm hệ thống truyền tải điện năng

Khái niệm về hiệu quả truyền tải điện năng

Truyền tải dữ liệu qua sóng vô tuyến, cáp quang, mạng di động và Bluetooth

Khái niệm về vùng khó tiếp cận

Khái niệm về truyền tải điện

Khái niệm về kháng trở và cơ chế hoạt động của nó trong cơ thể. Loại kháng thể và vai trò của chúng trong kháng trở. Sự suy giảm kháng trở và các bệnh liên quan như AIDS, ung thư, bệnh tự miễn dịch.

Khái niệm về mất điện áp, định nghĩa và nguyên nhân gây ra mất điện áp. Mất điện áp là hiện tượng không có hoặc mất một phần điện trong hệ thống điện. Có nhiều nguyên nhân gây mất điện áp, bao gồm các vấn đề kỹ thuật, thiên tai, lỗi người dùng và hư hỏng thiết bị. Một nguyên nhân phổ biến là cắt nguồn do hư hỏng hoặc quá tải. Sự cố cáp, rò rỉ điện, hỏng mạch hay chập điện cũng có thể gây mất điện áp. Các thảm họa tự nhiên như động đất, bão, lốc xoáy cũng có thể gây mất điện áp. Mất điện áp ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày và hoạt động của hệ thống và thiết bị điện. Để giảm thiểu tác động, ta sử dụng hệ thống UPS và máy phát điện dự phòng. Kiểm tra và bảo trì đều quan trọng để phát hiện sớm các vấn đề và ngăn chặn mất điện áp. Hiểu rõ về mất điện áp và nguyên nhân gây ra nó là cần thiết để xử lý sự cố và đảm bảo ổn định hệ thống điện. Tác hại của mất điện áp gây thiết bị không hoạt động, nguy cơ mất an ninh, thiệt hại kinh tế, nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn, và mất dữ liệu quan trọng. Mất điện áp được chia thành ba loại chính: mất điện áp ngắn hạn, dài hạn và ngắn mất điện áp. Cung cấp các giải pháp để phòng ngừa và khắc phục mất điện áp, bao gồm lắp đặt UPS, đầu tư vào hệ thống dự phòng và bảo trì thường xuyên.

Khái niệm về hao phí điện năng

Xem thêm...
×