Bài 3. Các phép toán trên tập hợp Toán 10 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Các phép toán trên tập hợp - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 21, 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo Giải mục 2 trang 23, 24, 25 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo Giải bài 1 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo Giải bài 2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo Giải bài 3 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo Giải bài 4 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo Giải bài 5 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo Giải bài 6 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạoLý thuyết Các phép toán trên tập hợp - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
1. Hợp và giao của các tập hợp 2. Hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập con
1. Hợp và giao của các tập hợp
+ Hợp của hai tập hợp A và B (kí hiệu A∪BA∪B) là tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp A hoặc thuộc T.
A∪B={x|x∈AA∪B={x|x∈A hoặc x∈B}.x∈B}.
+ Giao của hai tập hợp A và B (kí hiệu A∩BA∩B) là tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B.
A∩B={x|x∈AA∩B={x|x∈A và x∈B}.x∈B}.
+ Nhận xét: Nếu A và B là hai tập hợp hữu hạn thì
n(A∪B)=n(A)+n(B)−n(A∩B)n(A∪B)=n(A)+n(B)−n(A∩B)
Nếu A∩B=∅A∩B=∅ thì n(A∪B)=n(A)+n(B)n(A∪B)=n(A)+n(B)
2. Hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập con
Hiệu của hai tập hợp A và B (kí hiệu A∖BA∖B) là tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
A∖B={x|x∈AA∖B={x|x∈A và x∉B}.x∉B}.
Nếu A⊂EA⊂E thì E∖AE∖Ađược gọi là phần bù của A trong E, kí hiệu là CEA.CEA.
Ví dụ: CZN=Z∖N={x|x∈Z và x∉N}={...;−3;−2;−1}
Đặc biệt: CSS=∅
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365