Tuần 29: Đất nước ngàn năm
Bài 20: Tiếng nước mình trang 92, 93 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 20: Đọc mở rộng trang 94 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 20: Luyện tập trang 94, 95 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 19: Nghe - viết: Chợ Hòn gai trang 91 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 19: Kể chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh trang 90 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 19: Sông Hương trang 88, 89 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sốngBài 20: Tiếng nước mình trang 92, 93 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Ngoài tiếng Việt, em còn biết thêm thứ tiếng nào khác. Nói 1, 2 câu về thứ tiếng đó. Bài thơ nhắc đến những dấu thanh nào trong tiếng Việt. Ở khổ 1 và khổ 2, dấu sắc và dấu nặng được nhắc đến qua những tiếng nào. Tìm những hình ảnh so sánh được gợi ra từ các tiếng đó. Trong bài thơ, dấu ngã, dấu huyền, dấu hỏi gắn với tiếng nào. Mỗi tiếng đó gợi nhớ đến điều gì. Hai câu thơ cuối cùng nhắc đến tiếng nào. Tiếng đó có gì khác với những tiếng được nhắc tới trong bài thơ.
Khởi động
Ngoài tiếng Việt, em còn biết thêm thứ tiếng nào khác? Nói 1 – 2 câu về thứ tiếng đó.
Bài đọc
TIẾNG NƯỚC MÌNH
Tiếng bố là dấu sắc
Có phải không bố ơi?
Cao như mây đỉnh núi
Bát ngát như trùng khơi.
Tiếng mẹ là dấu nặng
Bập bẹ thuở đầu đời
Ngọt ngào như dòng sữa
Nuôi con lớn thành người.
Tiếng võng là dấu ngã
Kẽo kẹt suốt mùa hè
Bà ru cháu khôn lớn
Trong êm đềm tiếng ve.
Tiếng làng là dấu huyền
Có sân đình bến nước
Có cánh diều tuổi thơ
Nâng cả trời mơ ước.
Tiếng cỏ là dấu hỏi
Tuổi thơ chơi chọi gà
Nếu tiếng không có dấu
Là tiếng em reo ca.
(Trúc Lâm)
Từ ngữ:
- Bập bẹ: nói chưa rõ do mới tập nói.
- Kẽo kẹt: từ mô phỏng tiếng kêu của võng khi đung đưa.
- Sân đình: nơi sinh hoạt cộng đồng của làng xã trong khuôn viên đình làng.
- Chọi (cỏ) gà: trò chơi dân gian của trẻ nhỏ (dùng cỏ gà của mình quất mạnh vào cỏ gà của bạn), mang đậm nét đẹp đồng quê.
Câu 1
Bài thơ nhắc đến những dấu thanh nào trong tiếng Việt?
Câu 2
Ở khổ 1 và khổ 2, dấu sắc và dấu nặng được nhắc đến qua những tiếng nào? Tìm những hình ảnh so sánh được gợi ra từ các tiếng đó.
Câu 3
Trong bài thơ, dấu ngã, dấu huyền, dấu hỏi gắn với tiếng nào? Mỗi tiếng đó gợi nhớ đến điều gì?
Câu 4
Hai câu thơ cuối cùng nhắc đến tiếng nào? Tiếng đó có gì khác với những tiếng được nhắc tới trong bài thơ?
* Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu hoặc cả bài thơ.
Nội dung
Bài đọc nói về những dấu thanh trong tiếng Việt. Dấu thanh là đặc trưng riêng biệt của tiếng Việt. Thông qua đó nói lên tình yêu của tác giả đối với tiếng Việt, đối với quê hương đất nước. |
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365