Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Mệnh đề toán học - SGK Toán 10 Cánh diều

Mệnh đề toán học là một phát biểu, một khẳng định (có thể đúng hoặc sai) về một sự kiện trong toán học.

I. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC

+) Mệnh đề toán học là một phát biểu, một khẳng định (có thể đúng hoặc sai) về một sự kiện trong toán học.

+) Mỗi mệnh đề toán học phải đúng hoặc sai, không thể vừa đúng vừa sai.

 

II. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN

+) Mệnh đề chứa biến là phát biểu chưa khẳng định được tính đúng sai của câu. Nhưng với mỗi giá trị cụ thể của biến, câu này cho ta một mệnh đề toán học mà ta có thể khẳng định được tính đúng sai của mệnh đề đó.

Ví dụ:  

“n chia hết cho 3” với n là số tự nhiên.

P(n): “2n lớn hơn 10”, là một mệnh đề chứa biến.

 

III. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ

+) Mệnh đề phủ định của mệnh đề P, là mệnh đề “Không phải P” và kí hiệu là ¯P

Ta thêm (hoặc bớt) “không phải” vào vị trí hợp lí để lập mệnh đề phủ định.

+) Mệnh đề ¯P đúng khi P sai. Mệnh đề ¯P sai khi P đúng.

 

IV. MỆNH ĐỀ KÉO THEO

+) Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là PQ.

Mệnh đề PQ sai khi P đúng, Q sai và đúng trong các trường hợp còn lại.

Mệnh đề kéo theo (PQ) còn được phát biểu là: “P kéo theo Q”, “P suy ra Q”, “Vì P nên Q”.

+) Nhận xét: Các định lí toán học dạng PQ, ta nói:

P là giả thiết, Q là kết luận của định lí

P là điều kiện đủ để có Q

Q là điều kiện cần để có P.

 

V. MỆNH ĐỀ ĐẢO. HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG

+) Mệnh đề QP được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề PQ

+) Nếu cả hai mệnh đề PQQP đều đúng thì PQ (hai mệnh đề tương đương)

 

VI. KÍ HIỆU  

Cho mệnh đề “P(x),xX

+) Phủ định của mệnh đề “xX,P(x)” là mệnh đề “xX,¯P(x)

+) Phủ định của mệnh đề “xX,P(x)” là mệnh đề “xX,¯P(x)”.

 

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tan chảy

Khái niệm về tinh chế và vai trò của nó trong sản xuất. Tinh chế tăng hiệu suất và chất lượng sản phẩm với chi phí thấp hơn. Việc xác định yếu tố gây lãng phí và áp dụng biện pháp tinh chế giúp nâng cao hiệu suất sản xuất. Tinh chế còn tạo điều kiện thuận lợi cho áp dụng quản lý chất lượng và quản lý liên tục. Các phương pháp tinh chế bao gồm tinh chế cơ bản, hóa học và vật lý. Tinh chế cơ bản đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp. Tinh chế hóa học sử dụng các phản ứng hóa học để tinh chế chất liệu. Tinh chế vật lý sử dụng quá trình vật lý để tinh chế sản phẩm. Tinh chế có ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất kim loại, dược phẩm, xăng dầu và các sản phẩm công nghiệp khác. Tinh chế còn được sử dụng trong phân tích hóa học để tinh chỉnh mẫu, đảm bảo chất lượng và tối ưu hóa quy trình phân tích.

Khái niệm kiểm soát thời gian và tầm quan trọng của nó trong đời sống và công việc. Các vấn đề thường gặp khi kiểm soát thời gian và cách giải quyết chúng. Các kỹ năng và phương pháp để kiểm soát thời gian hiệu quả. Các công cụ và ứng dụng để hỗ trợ kiểm soát thời gian.

Khái niệm về Thành phẩm

Khái niệm về Tôi gang - định nghĩa và vai trò trong kỹ thuật và công nghiệp. Cấu trúc và tính chất của Tôi gang. Sản xuất và các phương pháp chế tạo Tôi gang. Ứng dụng của Tôi gang trong đời sống và công nghiệp

Lò tôi: Khái niệm, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, cách sử dụng và bảo dưỡng

Khái niệm gia nhiệt và vai trò của nó trong vật lý và hóa học. Định nghĩa và đơn vị đo lường gia nhiệt. Cách tính gia nhiệt dựa trên công thức và ví dụ minh họa. Ứng dụng của gia nhiệt trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về làm mỏng và các phương pháp làm mỏng vật liệu

Cán nóng trong công nghiệp sản xuất kim loại: định nghĩa, quá trình và ứng dụng

Giới thiệu sản phẩm gang dạng tấm

Xem thêm...
×