Bài 10. Lắng nghe trái tim mình
Soạn bài Ôn tập học kì II SGK Ngữ Văn 7 tập 2 Chân trời sáng tạo - chi tiết
Soạn bài Ôn tập bài 10 SGK Ngữ Văn 7 tập 2 Chân trời sáng tạo - chi tiết Soạn bài Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống bài 10 SGK Ngữ Văn 7 tập 2 Chân trời sáng tạo - chi tiết Soạn bài Viết bài văn biểu cảm về con người SGK Ngữ Văn 7 tập 2 Chân trời sáng tạo - chi tiết Soạn bài Mẹ SGK Ngữ Văn 7 tập 2 Chân trời sáng tạo - chi tiết Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 10 SGK Ngữ Văn 7 tập 2 Chân trời sáng tạo - chi tiết Soạn bài Lời trái tim SGK Ngữ Văn 7 tập 2 Chân trời sáng tạo - chi tiết Soạn bài Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi SGK Ngữ Văn 7 tập 2 Chân trời sáng tạo - chi tiết Soạn bài Đợi mẹ SGK Ngữ Văn 7 tập 2 Chân trời sáng tạo - chi tiếtSoạn bài Ôn tập học kì II SGK Ngữ Văn 7 tập 2 Chân trời sáng tạo - chi tiết
Chọn tên văn bản ở cột A phù hợp với thể loại tương ứng ở cột B (làm vào vở).
Câu 1
Câu 1 (Trang 113, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Chọn tên văn bản ở cột A phù hợp với thể loại tương ứng ở cột B (làm vào vở).
A (Văn bản) |
B (Thể loại) |
1. Đợi mẹ (Vũ quần phương) |
a. Truyện khoa học viễn tưởng |
2. Những kinh nghiệm dân gian về lao động, sản xuất. |
b. Văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống. |
3. Trò chơi cướp cờ (Theo Nguyễn Thị Thanh Thủy) |
c. Văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. |
4. Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm) |
d. Tục ngữ |
5. Dòng “Sông Đen” (Giuyn Véc-nơ) |
đ. Thơ trữ tình |
Câu 2
Câu 2 (Trang 113, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Dựa vào bảng sau, tóm tắt những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu văn bản theo các thể loại cụ thể (làm vào vở)
STT |
Thể loại |
Những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu |
1 |
Thơ trữ tình |
|
2 |
Tục ngữ |
|
3 |
Văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. |
|
4 |
Văn bản nghị luận về một vấn đề trong đời sống. |
|
5 |
Truyện khoa học viễn tưởng. |
|
Câu 3
Câu 3 (Trang 113, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
a. Kẻ bảng sau vào vở và liệt kê các văn bản, đoạn trích mà e đã đọc mở rộng theo yêu cầu của giáo viên trong học kì II tương ứng với các thể loại sau:
Bài học |
Thể loại |
Tên văn bản, đoạn trích đọc mở rộng (Học kì II) |
6 |
Thơ trữ tình |
|
7 |
Truyện (bao gồm truyện khoa viễn tưởng) |
|
8 |
Văn bản nghị luận |
|
9 |
Văn thông tin |
|
10 |
Văn bản thuộc thể loại khác |
|
b.Kẻ bảng sau vào vở, liệt kê các văn bản đọc mở rộng ở học kì II theo yêu cầu của giáo viên và nêu bài học kinh nghiệm về kĩ năng đọc mà em đã thu nhận được qua việc đọc các văn bản ấy.
Bài học |
Văn bản đọc mở rộng (Học kì II) |
Hai bài học kinh nghiệm về kỹ năng đọc thu nhận được từ việc đọc mở rộng. |
6 |
|
|
7 |
|
|
8 |
|
|
9 |
|
|
10 |
|
Câu 4
Câu 4 (Trang 114, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Đọc đoạn thơ sau:
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng,
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá:
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm trương, to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…
(Tế Hanh, Quê hương)
a. Nhận xét cách gieo vần và ngắt nhịp của đoạn thơ.
b. Xác định cảm xúc của tác giả được thể hiện qua đoạn thơ.
c. Nêu một nét độc đáo về biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ.
Câu 5
Câu 5 (Trang 114, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Đặc điểm về mục đích của văn bản Tự học-một thú vui bổ ích (Nguyễn Hiến Lê) và Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm) là gì? Để đạt được mục đích, các tác giả ấy đã sử dụng kiểu văn bản có đặc điểm gì?
Câu 6
Câu 6 (Trang 115, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Chỉ ra đặc điểm của tục ngữ được thể hiện qua các câu sau:
a. Cái răng, cái tóc là góc con người.
b. Đói cho sạch, rách cho thơm.
c. Một mặt người bằng mười mặt của.
Câu 7
Câu 7 (Trang 115, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết Trò chơi cướp cờ và Cách gọt hoa thủy tiên là văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động? Để đạt được mục đích, hai văn bản ấy đã sử dụng cách triển khai thông tin như thế nào?
Câu 8
Câu 8 (Trang 115, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Chỉ ra những dấu hiệu của truyện khoa học viễn tưởng (đề tài, cốt truyện, tình huống, nhân vật, sự kiện, không gian, thời gian) được thể hiện qua văn bản Dòng “Sông Đen” (Giuyn Véc-nơ) và Xưởng Sô-cô-la (Rô-a Đan).
Câu 9
Câu 9 (Trang 115, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
So sánh các trường hợp đây và lí giải sự khác biệt về ý nghĩa của chúng:
a. (1) Bài văn này dở quá!
(2) Bài văn này không được hay lắm!
b. (1) Anh ấy chạy rất nhanh. Chạy một trăm mét mà chỉ mất gần mười giây.
(2) Anh ấy chạy nhanh như tên bay. Chạy mất trăm mét mà chỉ mất gần mười giây.
Xác định và nêu chức năng các số từ có trong câu b.
Câu 10
Câu 10 (Trang 115, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu sau:
(1) Tôi giụi mắt bỏ ra khoang trước, vốc nước dưới sông lên rửa mặt. (2) Trên vệt rừng đen ở chỗ con sông ngoặt như lưỡi cưa cá mập chơm chớm dựng đầu răng nhọn đã ứng lên màu mây hồng phơn phớt. (3) Từ chỗ vệt rừng đen xa tít đó, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ trong lòng quả đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời. (4) Càng đến gần, khi bóng chim chưa hiện rõ hình đôi cánh, thì quang cảnh đàn chim bay lên giống như đám gió bốc tro tiền, tàn bay liên chi hồ điệp.
(Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
a. Hãy xác định các phép liên kết có trong đoạn trích trên.
b. So sánh cặp câu dưới đây và nhận xét về tác dụng của việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ.
(1) Từ chỗ vệt rừng đó, chim cất cánh tua tủa bay lên.
(2) Từ chỗ vệt rừng đen xa tít đó, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ trong lòng đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời.
c. Việc sử dụng thành ngữ “liên chi hồ điệp” trong câu cuối có tác dụng gì?
d. Xác định nghĩa của từ “tua tủa” trong đoạn trích trên. Nghĩa của từ “tua tủa” trong ngữ cảnh này có gì giống và khác nghĩa trong từ điển? Hãy tìm các ngữ cảnh khác có từ “tua tủa”.
Câu 11
Câu 11 (Trang 116, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Quy trình viết gồm có mấy bước? Người viết cần thực hiện những thao tác gì ở từng bước? Ý nghĩa của từng bước đối với quy trình tạo lập một bài viết là gì?
Câu 12
Câu 12 (Trang 116, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Lập bảng tóm tắt yêu cầu đối với các kiểu bài như bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (bài 6 và 7), và bài văn biểu cảm về con người (bài 10).
Câu 13
Câu 13 (Trang 116, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Việc viết tường trình cần đảm bảo những yêu cầu gì?
Câu 14
Câu 14 (Trang 116, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Sử dụng bảng dưới đây (kẻ vào vở) để tóm tắt nội dung bài viết trong mục Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản của bài 6:
Phương diện tóm tắt |
Bài viết Ý nghĩa của sự tha thứ |
Vấn đề cần bàn luận |
|
Ý kiến của người viết |
|
Lí lẽ |
|
Bằng chứng |
|
Nội dung lật ngược vấn đề, ý kiến bổ sung. |
|
Câu 15
Câu 15 (Trang 116, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Lập dàn ý và viết đoạn mở bài cho hai trong ba đề dưới đây:
Đề 1: Viết bài văn bày tỏ cảm xúc về một người bạn tốt mà em đã lâu chưa gặp lại.
Đề 2: Viết bài văn bày tỏ cảm xúc về văn bản truyện em đã học
Đề 3: Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một văn bản truyện mà em đã học.
Câu 16
Câu 16: (Trang 116, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Theo em, để có một bài trình bày hấp dẫn, người nói cần lưu ý những điều gì?
Câu 17
Câu 17 (Trang 116, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Tập trình bày các nội dung chính đã thực hiện ở câu 15.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365