Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 27. Tham số của hàm SGK Tin học 10 Kết nối tri thức

Quan sát các lệnh sau và cho biết sự khác nhau giữa các tham số (parameter) và đối số (argument).

Cuộn nhanh đến câu

Khởi động

Trả lời câu hỏi khởi động trang 131 SGK Tin học 10

Quan sát các lệnh sau và cho biết sự khác nhau giữa các tham số (parameter) và đối số (argument).

https://cdn.hoclieuthongminh.com/baivan/sites/default/files/styles/giua_bai/public/20220408034722_wm_shs-tin-hoc-10-132.jpg?itok=ilOSr1s-

Phương pháp giải:

Quan sát các lệnh

Tham số của hàm được định nghĩa khi khai báo hàm và được dùng như biến trong định nghĩa hàm.

Đối số là giá trị được truyền vào hàm khi gọi hàm.

Lời giải chi tiết:

Khi gọi hàm, các tham số (parameter) sẽ được truyền bằng giá trị thông qua đối số (argument) của hàm, số lượng giá trị được truyền vào hàm bằng với số tham số trong khai báo của hàm.


Hoạt động 1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 131 SGK Tin học 10

Quan sát ví dụ sau, tìm hiểu cách dữ liệu được truyền qua tham số vào hàm. Thảo luận để giải thích kết quả.

Quan sát ví dụ sau tìm hiểu cách dữ liệu được truyền

Phương pháp giải:

Quan sát các ví dụ

Lời giải chi tiết:

- Cách dữ liệu được truyền qua tham số vào hàm: Khi gọi hàm, các tham số được truyền bằng giá trị thông qua đối số của hàm, số lượng giá trị được truyền vào hàm bằng với số tham số trong khai báo của hàm.

- Giải thích:

Quan sát ví dụ sau tìm hiểu cách dữ liệu được truyền

Hàm f() đã được định nghĩa với ba tham số a, b, c. Hàm có trả lại giá trị là a + b + c

Hàm f được gọi với ba giá trị cụ thể là 1, 2, 3 và thu được kết quả 1 + 2+ 3 = 6


? mục 1

Trả lời câu hỏi mục 1 trang 132 SGK Tin học 10

1.Một hàm khi khai báo có một tham số, nhưng khi gọi hàm có thể có hai đối số được không?

Phương pháp giải:

Khi gọi hàm, số lượng giá trị được truyền vào hàm phải bằng với số tham số trong khai báo của hàm 

Lời giải chi tiết:

Không được vì số lượng giá trị được truyền vào hàm phải bằng với số tham số trong khai báo của hàm.

2. Giả sử hàm f có hai tham số x, y khi khai báo, hàm sẽ trả lại giá trị x + 2y. Lời gọi hàm f(10,a) có lỗi hay không?

Phương pháp giải:

Lời gọi hàm bị lỗi nếu các tham số được truyền vào chưa có giá trị

Lời giải chi tiết:

Lời gọi hàm f(10,a) có lỗi nếu tham số a truyền vào chưa có giá trị


Hoạt động 2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 132 SGK Tin học 10

Bài toán đưa ra là viết chương trình chính yêu cầu nhập số tự nhiên n từ bàn phím và in ra các số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng n ra màn hình. Trong phần thực hành của Bài 26 em đã biết hàm prime(n) kiểm tra số n có là số nguyên tố.

Em sẽ viết chương trình giải bài toán như thế nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào bài thực hành kiểm tra số n có là số nguyên tố hay không dùng hàm prime(n)

Lời giải chi tiết:

Chương trình:

def prime(n):

    c=0

    k=1

    while k<n:

        if n%k==0:

            c=c+1

        k=k+1

    if c==1:

        return True

    else:

        return False

n=int(input("Nhập số tự nhiên n:"))

for k in range(1,n+1):

    if prime(k)==True:

        print(i, end=" ")


? mục 2

Trả lời câu hỏi mục 2 trang 133 SGK Tin học 10

1. Sử dụng hàm prime, em hãy viết chương trình in ra các số nguyên tố trong khoảng từ m đến n với m, n là hai số tự nhiên và 1< m< n.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về hàm prime

Lời giải chi tiết:

 

https://cdn.hoclieuthongminh.com/baivan/sites/default/files/styles/giua_bai/public/23_11.png?itok=K_LUUCWC

2. Em hãy nêu một công việc/bài toán nào đó mà có thể sử dụng hàm để giải. 

Phương pháp giải:

Vận dụng sự hiểu biết của bản thân

Lời giải chi tiết:

- Bài toán đếm số năm nhuận trong khoảng thời gian nào đó

- Bài toán đếm và tính tổng, trung bình của các số thỏa mãn tính chất nào đó (ví dụ chia hết cho 5) trong dãy số cho trước


Luyện tập

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 130 SGK Tin học 10

1. Thiết lập hàm power(a,b,c) với a, b, c là số nguyên. Hàm trả lại giá trị (a+b)c

Phương pháp giải:

Sử dụng hàm power để tính giá trị mũ

Lời giải chi tiết:

2. Viết chương trình thực hiện: Nhập hai số tự nhiên từ bàn phím, hai số cách nhau bởi dấu cách. Tính và in ra tổng của các số này.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để viết chương trình

Lời giải chi tiết:

def tinhTong(A):

    t=0

    for i in range(0, len(A)):

         t=t+int(A[i])

    return t

s=input("Nhập hai số tự nhiên cách nhau bởi dấu cách: ")

A=s.split(" ")

print(tinhTong(A))


Vận dụng

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 135 SGK Tin học 10

1. Viết chương trình thực hiện: Nhập hai số tự nhiên từ bàn phím, hai số cách nhau bởi dấu phẩy, in ra ước chung lớn nhất (ƯCLN) của hai số.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học để viết chương trình

Lời giải chi tiết:

def UCLN(a,b):

    r = a % b

    while r != 0:

        a = b

        b = r

        r = a % b

    return b

s=input("Nhập hai số tự nhiên cách nhau bởi dấu phẩy: ")

s=s.replace(","," ")

A=s.split(" ")

a=int(A[0])

b=int(A[1])

print("ƯCLN của a và b là: ",UCLN(a,b))

 

2. Thiết lập hàm change() có hai tham số là xâu ho_ten và số c. Hàm sẽ trả lại xâu kí tự ho_ten là chữ in hoa nếu c = 0. Nếu tham số c khác 0 thì hàm trả lại xâu ho_ten là chữ in thường.

Gợi ý: Sử dụng các phương thức s.upper() và s.lower() để chuyển đổi các kí tự của xâu s sang chữ in hoa và in thường.

Phương pháp giải:

Sử dụng các phương thức s.upper() và s.lower() để chuyển đổi các kí tự của xâu s sang chữ in hoa và in thường.

Lời giải chi tiết:

s=input("Nhập họ tên: ")

c=int(input("Nhập số c: "))

def change(s,c):

    if c==0:

        return s.upper()

    else:

        return s.lower()

print("".join(change(s,c))


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về xóa lịch sử theo thời gian

Khái niệm tìm kiếm thông tin và vai trò của nó trong đời sống hiện đại, các công cụ tìm kiếm thông tin phổ biến như Google, Bing và Yahoo, các kỹ năng tìm kiếm thông tin hiệu quả, các nguồn thông tin trực tuyến và ngoài mạng, và cách đánh giá tính đáng tin cậy của chúng.

Khái niệm về lịch sử các lệnh - Quản lý và theo dõi thay đổi trên mã nguồn, phục hồi phiên bản trước của mã nguồn, sử dụng công cụ quản lý phiên bản. Các loại lệnh trong lịch sử - Lệnh điều khiển, lệnh tính toán, lệnh vòng lặp, lệnh điều kiện và lệnh nhập xuất dữ liệu. Thao tác với lịch sử các lệnh - Xem, xoá và sử dụng lịch sử để tăng hiệu suất lập trình. Ứng dụng của lịch sử các lệnh - Tối ưu hóa quá trình lập trình, xử lý lỗi và phân tích dữ liệu.

Khái niệm về danh sách các lệnh

Lịch sử và vai trò của các lệnh trong lịch sử nhân loại, các lệnh nổi bật và các loại lệnh, cũng như quy trình ban hành và thực hiện lệnh.

Thời kỳ lịch sử được đề cập đến bằng từ history [n]: Thời kỳ lịch sử được gọi là "history [n]" là một khái niệm chung để chỉ đến một giai đoạn không rõ ràng trong quá khứ.

Khái niệm về history [nm] - Định nghĩa và vai trò trong lịch sử máy tính. Thời kỳ đầu và sự phát triển của history [nm] trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Các phiên bản và cải tiến của history [nm]. Sử dụng history [nm] trong lập trình.

Lịch sử phát triển của ngôn ngữ C và ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau, cùng các công cụ hỗ trợ lập trình và phân tích mã nguồn C".

Khái niệm về History d[n] và tầm quan trọng của nó trong việc xác định lịch sử của một đối tượng

Khái niệm về History A

Xem thêm...
×