Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 10 Unit 9 Language

1. Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in the sentences. 2. Mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with a natural rhythm. 1. Match the words and phrases with their meanings. 2. Complete the sentences using the correct form of the words and phrases in 1. 1. Choose the correct word or phrase to complete each sentence. 2. Change these sentences into reported speech.

Cuộn nhanh đến câu

Pronunciation - 1

Pronunciation: Rhythm

(Phát âm: Nhịp điệu)

1. Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in the sentences.

(Nghe và nhắc lại. Chú ý đến các từ nhận trọng âm trong câu.)


1.Don’tpick the flowers when yougo to thepark.

2. The studentsclean the ‘schoolplaygroundeveryweekend.

3.What’shappening with the polarbears?

4. Did youwatch the documentary aboutair pollution?


Pronunciation - 2

 2. Mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with a natural rhythm.

(Đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Sau đó tập nói các câu với nhịp điệu tự nhiên.)

1. Don’t feed the animals in the zoo while they are resting.

2. The teacher asked his students to focus on their work.

3. What were you doing when I rang you up an hour ago?

4. Are you reading the book about endangered animals in the world?


Vocabulary - 1

Vocabulary: Environment

(Từ vựng: Môi trường)

1. Match the words and phrases with their meanings.

(Nối các từ và cụm từ với nghĩa của chúng.)

1. biodiversity

a. the variety of plants and animals in a particular area

2. habitat

b. animals and plants that grow in natural conditions

3. ecosystem

c. changes in the world’s weather, especially an increase in temperature

4. wildlife

d. the natural environment in which a plant or an animal lives

5. climate change

e. all the plants and animals in an area and the way they affect each other and the environment


Vocabulary - 2

2. Complete the sentences using the correct form of the words and phrases in 1.

(Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ ở bài 1.)

1. ______ is important because plants and animals depend on each other to survive.

2. A new series of educational programmes shows the importance of ______ to humans.

3. Their work involves protecting and creating natural ______ for plants and animals.

4. Countries need to work together to deal with global issues such as deforestation and ______.

5. Pollution can have serious effects on the balance of ______.


Grammar - 1

Grammar: Reported speech

(Ngữ pháp: Câu tường thuật/ Lời nói gián tiếp)

1. Choose the correct word or phrase to complete each sentence.

(Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau.)

1. Minh’s teacher asked him if he was / is ready to present the following day.

2. Nam’s father suggested / denied that Nam should focus on one aspect of the problem.

3. Tuan said he would complete his project the following week / next week.

4. Mai asked / said her teacher where she could get the information form.

5. Phong said he handed / had handed in his project the previous day.


Grammar - 2

2. Change these sentences into reported speech.

(Chuyển các câu sau về câu gián tiếp.)

1. ‘The burning of coal leads to air pollution,’ Mrs Le explained.

(“Việc đốt than dẫn đến ô nhiễm không khí,” bà Lê giải thích.)

2. ‘I have to present my paper on endangered animals next week,’ Nam said.

(“Tôi phải trình bày bài làm của tôi về động vật có nguy cơ tuyệt chủng vào tuần tới,” Nam nói.)

3. ‘Do human activities have an impact on the environment?’ Linda asked the speaker.

(“Các hoạt động của con người có tác động đến môi trường không?” Linda hỏi diễn giả.)

4. ‘What environmental projects is your school working on?’ Nam aksed Mai.

(“Trường bạn đang thực hiện những dự án môi trường nào?” Nam hỏi Mai.)

5. ‘I will read more articles before writing the essay, Nam,’ Tom said.

(‘Tôi sẽ đọc thêm nhiều bài báo trước khi viết bài luận, Nam,’ Tom nói.)


Từ vựng

1.

pick /pɪk/

(v): hái

Don't pick the flowers when you go to the park.

(Đừng hái hoa khi bạn đến công viên.)

2.

playground /ˈpleɪɡraʊnd/

(n): sân trường

The students clean the school playground every weekend.

(Các em học sinh dọn vệ sinh sân trường vào mỗi cuối tuần.)

3.

polar bears /ˈpəʊlə beəz/

(n.phr): gấu Bắc Cực

What's happening with the polar bears?

(Điều gì đang xảy ra với những con gấu Bắc Cực?)

4.

documentary /ˌdɒkjuˈmentri/

(n): phim tài liệu

Did you watch the documentary about air pollution?

(Bạn đã xem phim tài liệu về ô nhiễm không khí chưa?)

5.

rest /rest/

(v): nghỉ ngơi

Don't feed the animals in the zoo while they are resting.

(Không cho động vật ăn trong vườn thú khi chúng đang nghỉ ngơi.)

6.

ring someone up /rɪŋ ˈsʌmwʌn ʌp/

(v.phr): gọi cho ai đó

What were you doing when I rang you up an hour ago?

(Bạn đang làm gì khi tôi gọi cho bạn vào giờ trước?)

7.

biodiversity /ˌbaɪəʊdaɪˈvɜːsəti/

(n): đa dạng sinh học

Species diversity within an ecosystem (also called alpha diversity) is an example of biodiversity.

(Đa dạng loài trong một hệ sinh thái (còn gọi là đa dạng alpha) là một ví dụ về đa dạng sinh học.)

8.

ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/

(n): hệ sinh thái

This is upsetting the natural balance of ecosystems, which can be harmful to all living and non-living things.

(Điều này đang làm đảo lộn sự cân bằng tự nhiên của các hệ sinh thái, có thể gây hại cho tất cả các sinh vật sống và không sống.)

9.

depend on /dɪˈpend ɑːn/

(v): phụ thuộc vào nhau

Plants and animals depend on each other to survive.

(Thực vật và động vật phụ thuộc vào nhau để tồn tại.)

10.

involve /ɪnˈvɒlv/

(v): liên quan

Their work involves protecting and creating nature for plants and animals.

(Công việc của họ liên quan đến việc bảo vệ và tạo ra tự nhiên cho thực vật và động vật.)

11.

global issues /ˈgləʊbəl ˈɪʃuːz/

(n.phr): các vấn đề toàn cầu

Countries need to work together to deal with global issues such as deforestation.

(Các quốc gia cần hợp tác với nhau để đối phó với các vấn đề toàn cầu như nạn phá rừng.)

12.

effect /ɪˈfekt/

(n): ảnh hưởng

I think I'm suffering from the effects of too little sleep.

(Tôi nghĩ mình đang bị ảnh hưởng của việc ngủ quá ít.)

13.

fly /flaɪ/

(v): bay

She will fly to Ho Chi Minh City tomorrow.

(Cô ấy sẽ bay vào TP.HCM vào ngày mai.)

14.

hand in /hænd ɪn/

(phr.v): nộp, giao

Phong said he had handed in his project the previous day.

(Phong cho biết anh đã giao dự án của mình vào ngày hôm trước.)

15.

lead to /liːd tuː/

(phr.v): dẫn đến

The burning of coal leads to air pollution.

(Việc đốt than dẫn đến ô nhiễm không khí.)

16.

have an impact on /hæv ən ˈɪmpækt ɒn/

(v.phr): có tác động

Do human activities have an impact on the environment?

(Các hoạt động của con người có tác động đến môi trường không?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về bromua bó và vai trò của nó trong hóa học.

Khái niệm Bazơ Brønsted-Lowry: Định nghĩa và vai trò trong hóa học.

Khái niệm về Hidroxit

Khái niệm độ pH và vai trò của nó trong hóa học

Khái niệm về dung dịch bazơ

Khái niệm về tính chất bazơ

Khái niệm về giấy pH và cách sử dụng để đo đạc pH của dung dịch. Giấy pH chỉ định mức độ axit hoặc bazơ của dung dịch dựa trên thay đổi màu sắc. Nguyên lý hoạt động của giấy pH dựa trên sự tương tác giữa chỉ thị pH và các ion trong dung dịch. Cách sử dụng giấy pH đơn giản, chỉ cần nhúng giấy vào dung dịch và so sánh màu sắc với bảng màu. Cần lưu ý lưu trữ và bảo quản giấy pH đúng cách để đảm bảo độ chính xác.

Khái niệm về màu sắc giấy pH

Giới thiệu về bảng màu sắc và cách sử dụng chúng trong thiết kế đồ họa. Bảng màu sắc là tập hợp các màu sắc được sắp xếp theo cách cụ thể để sử dụng trong thiết kế. Nó được xác định dựa trên hệ thống màu như RGB hoặc CMYK và có thể bao gồm các màu sắc cơ bản và phụ. Trong thiết kế, bảng màu sắc đóng vai trò quan trọng trong việc tạo hiệu ứng màu sắc, nâng cao tính thẩm mỹ và tạo sự nhận biết cho thương hiệu. Cấu trúc bảng màu sắc bao gồm các màu sắc cơ bản, màu sắc phụ, các bảng màu sắc nổi tiếng và cách sử dụng chúng trong thiết kế. Bằng cách sử dụng bảng màu sắc thông minh, người thiết kế có thể tạo ra những thiết kế độc đáo và ấn tượng.

Khái niệm về ống nghiệm

Xem thêm...
×