Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 4. Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử trang 14, 15, 16 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, vị trí nào trong số các vị trí A, B, C, D trong hình sau mà electron không xuất hiện? Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?

Cuộn nhanh đến câu

4.1

Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, vị trí nào trong số các vị trí A, B, C, D trong hình sau mà electron không xuất hiện?

D:\Documents\GIÁO ÁN HÓA CHUẨN\Sách chương trình mới\Ảnh, video phụ trợ\Bài 4 ảnh nguyên tử.PNG

A. Vị trí A.                 

B. Vị trí B.                 

C. Vị trí C.                 

D. Vị trí D.



4.2

Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?

A. 1.                           

B. 2.                           

C. 3.                           

D. 4.


4.3

Phát biểu nào sao đây đúng?

A. Số phân lớp electron có trong lớp N là 4.

B. Số phân lớp electron có trong lớp M là 4

C. Số orbital có trong lớp N là 9.

D. Số orbital có trong lớp M là 8.


4.4

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Lớp K là lớp xa hạt nhân nhất.

B. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.

C. Các electron trên cùng phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

D. Lớp N có 4 orbital.


4.5

Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?

A. Có cùng sự định hướng không gian.

B. Có cùng mức năng lượng.

C. Khác nhau về mức năng lượng.

D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.


4.6

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Lớp M có 9 phân lớp.                               

B. Lớp L có 4 orbital.

C. Phân lớp p có 3 orbital.                 

D. Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất.


4.7

Cấu hình electron nào sau đây viết sai?

A. 1s22s22p5.                                      

B. 1s22s22p63s23p64s1.           

C. 1s22s22p63s23p64s24p5.                  

D. 1s22s22p63s23p63d34s2


4.8

Hợp kim cobalt được sử dụng rộng rãi cho các bộ phận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của cobalt là

A. 24.             

B. 25.             

C. 27.             

D. 29.


4.9

Nguyên tử Fe có kí hiệu 5626Fe. Cho các phát biểu sau về Fe:

(1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

(2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron trong hạt nhân

(3) Fe là một phi kim.

(4) Fe là nguyên tố d.

Trong các phát biểu trên, phát biểu đúng là

A. (1), (2), (3) và (4).                         

B. (1), (2) và (4).

C. (2) và (4).                                      

D. (2), (3) và (4).


4.10

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1s22s22p63s23p3. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn.            

B. X là một phi kim.

C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p.

D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.


4.11

Cho biết các trường hợp sau đây đã vi phạm nội dung gì của nguyên lí Pauli hoặc quy tắc Hund


4.12

Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố: 6C, 8O, 10Ne, 11Na, 13Al, 17Cl, 29Cu. Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm. 


4.13

Viết cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tử 12Mg và 24Cr. Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm. 


4.14

Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X, Y lần lượt là

A. khí hiếm và kim loại.                                

B. kim loại và khí hiếm.

C. kim loại và kim loại.                                 

D. phi kim và kim loại.


4.15

X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X và tên nguyên tố X. Viết cấu hình electron của X.


4.16

X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần đề điều chế nước Javen tẩy trắng quần áo, vải sợi. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Tìm các nguyên tố X và Y.


4.17

Một nguyên tố mà nguyên tử có 4 lớp electron, có phân lớp d, lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Hãy tính tổng số electron s và electron p của nguyên tố này.


4.18

A được dùng để chế tạo đèn có cường độ sáng cao. Nguyên tử A có electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s. Viết cấu hình electron của nguyên tử A và tên nguyên tố A.


4.19

Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p5. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B. Xác định tên A, B.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về axit nitrosunfuric

Cation nitronium - định nghĩa, vai trò và ứng dụng trong hóa học. Cấu trúc và tính chất vật lý, hóa học của cation nitronium. Quá trình sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về sản phẩm nitro hóa và vai trò trong hóa học

Khái niệm về thuốc nổ, định nghĩa và vai trò của nó trong công nghiệp và quân đội. Cấu trúc và thành phần của thuốc nổ, bao gồm chất nổ, chất phụ gia và chất chống cháy. Nguyên lý hoạt động của thuốc nổ, bao gồm quá trình phân hủy, phản ứng lan truyền và tạo áp suất cao. Liệt kê các loại thuốc nổ phổ biến và các ứng dụng của chúng trong công nghiệp, khai thác mỏ, xây dựng và quân đội.

Khái niệm về chất tạo màu và vai trò của chúng trong tạo màu sắc. Loại chất tạo màu tự nhiên và tổng hợp. Quá trình tạo màu và ứng dụng của chất tạo màu trong công nghiệp và nghệ thuật.

Khái niệm về chất tẩy - Loại chất tẩy, thành phần và tính chất - An toàn và quy định sử dụng chất tẩy"

Khái niệm về nhóm SO3H - Cấu trúc, thành phần và tính chất axit mạnh của nhóm chức sulfonat trong hóa học.

HSO4 - Định nghĩa, cấu trúc, tính chất và ứng dụng trong hóa học và công nghiệp

Khái niệm về phức chất: định nghĩa, vai trò và cấu trúc. Phân loại và tính chất của phức chất. Ứng dụng trong hóa học, y học và công nghệ.

Sulfonic acid - định nghĩa, tính chất và ứng dụng trong hóa học và công nghiệp (150 ký tự)

Xem thêm...
×