Chương II. Động học
Bài 5. Tốc độ và vận tốc trang 9, 10 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 7. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trang 10, 11, 12 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 8. Chuyển động biến đổi. Gia tốc trang 13, 14 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 9. Chuyển động thẳng biến đổi đều trang 15, 16, 17 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 10. Sự rơi tự do trang 17, 18 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 12. Chuyển động ném trang 19, 20, 21 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập chương II trang 22, 23, 24 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 4. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được trang 7, 8 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sốngBài 5. Tốc độ và vận tốc trang 9, 10 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:
5.1
Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:
A. \({v_{tb}} = \frac{{{d_1} - {d_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
B. \({v_{tb}} = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
C. \({v_{tb}} = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
D. \(\frac{1}{2}\left( {\frac{{{d_1}}}{{{t_1}}} + \frac{{{d_2}}}{{{t_2}}}} \right)\)
5.2
Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.
B. Có đơn vị là km/h
C. Không thể có độ lớn bằng 0.
D. Có phương xác định.
5.3
Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Trong 4 min đầu chạy với vận tốc 4m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s. Tính quãng đường chạy, độ dịch chuyển, tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trên cả quãng đường chạy.
5.4
Một người bơi dọc trong bể bơi dài 50 m. Bơi từ đầu bê đến cuối bể hết 20 s, bơi tiếp từ cuối bể quay về đầu bể hết 22 s. Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trong 3 trường hợp sau:
a) Bơi từ đầu để đến cuối bể.
b) Bơi từ cuối bể về đầu bể.
c) Bơi cả đi lẫn về.
5.5
Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 40 km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24 min sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2h sẽ gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe.
5.6
Một người chèo thuyền qua một con sông rộng 400 m. Muốn cho thuyền đi theo đường AB, người đó phải luôn hướng mũi thuyền theo hướng AC (Hình 5.1). Biết thuyền qua sông hết 8 min 20 s và vận tốc chảy của dòng nước là 0,6 m/s. Tính vận tốc của thuyền so với dòng nước
5.7
Một ô tô đang chạy với vận tốc v theo phương nằm ngang thì người ngồi trong xe trông thấy giọt mưa rơi tạo thành những vạch làm với phương thẳng đứng một góc 45°. Biết vận tốc rơi của các giọt nước mưa so với mặt đất là 5 m/s. Tính vận tốc của ô tô.
5.8
Một ca nô chạy ngang qua một dòng sông, xuất phát từ A, hướng mũi về B. Sau 100 s, ca nô cập bờ bên kia ở điểm C cách B 200 m. Nếu người lái hướng mũi ca nô theo hướng AD và vẫn giữ tốc độ máy như cũ thì ca nô sẽ cập bờ bên A kia tại đúng điểm B. Tìm:
a) Vận tốc của dòng nước so với bờ sông.
b) Vận tốc của ca nô so với dòng nước.
c) Chiều rộng của sông.
5.9
Một tàu ngầm đang lặn xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi v. Máy sonar định vị của tàu phát tín hiệu siêu âm theo phương thẳng đứng xuống đáy biển. Biết thời gian tín hiệu đi từ tàu xuống đáy biển là t1, thời gian tín hiệu phản hồi từ đáy biển tới tàu là t2, vận tốc của siêu âm trong nước biển là u và đáy biển nằm ngang. Tính vận tốc lặn y của tàu theo u, t1, t2.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365