Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 10 Unit 5 5.2 Grammar

1 Discuss these questions with a partner. Listen to the dialogue between Mai and Andrew. What did they do during summer? 3 Read the verbs in GRAMMAR FOCUS. Can you add more verbs to the list? 4 Circle the correct verb form. 5 In pairs, share about a voluntary experience you had or observed others doing. You can answer the following questions.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Discuss these questions with a partner. 

(Thảo luận những câu hỏi sau với bạn.)

1. Have you ever visited the needy or elderly? What happened? 

(Bạn đã bao giờ ghé thăm những người khó khăn hoặc người già chưa? Chuyến thăm đó xảy ra như thế nào?)

2. Do seniors like young people to visit them? Why? 

(Người lớn có thích việc trẻ em đến thăm những người khó khăn hoặc người già không? Tại sao?)


Bài 2

2. Listen to the dialogue between Mai and Andrew. What did they do during  summer? 

(Nghe cuộc trò chuyện giữa Mai và Andrew. Họ đã làm gì trong mùa hè?)



Bài 3

3. Read the verbs in GRAMMAR FOCUS. Can you add more verbs to the list?

(Đọc những động từ trong phần ngữ pháp trọng tâm, bạn có thể điền thêm các động từ khác vào danh sách này được không?)

GRAMMAR FOCUS 

Verb + ing or verb + to + infinitive 

  • After some verbs and verb phrases, you usually use to + infinitive. 

Examples: choose, decide, help, hope, need, pretend, refuse, want, would like .

I helped to support a local garden centre. 

  • After some verbs and verb phrases, you usually use -ing form of a verb. 

Examples: avoid, can't stand, consider, don't mind, enjoy, hate, like, love, miss, spend.

I love spending time with the needy children.


Bài 4

4. Circle the correct verb form. 

(Khoanh tròn dạng đúng của động từ.)

1. I hope to get/ getting a chance to donate blood to the local hospital. 

2. I really enjoy to volunteer / volunteering at the hospital. 

3. We need to raise / raising money to repair the school due to the rain. 

4. I can't stand to work / working with young children. 

5. We will certainly miss to visit / visiting our grandmother on the weekends. 

6. I don't mind to plant / planting trees, but I don't enjoy to pick / picking up rubbish. 

7. I decided to help / helping some children learn maths. 


Bài 5

5. In pairs, share about a voluntary experience you had or observed others doing. You can answer the following questions. 

( Chia sẻ theo cặp về những kinh nghiệm thiện nguyện của bạn hoặc bạn đã từng chứng kiến. Bạn có thể trả lời những câu hỏi dưới đây.)

  • What volunteer work was that? 

(Last summer, I/they/he/she decided to ...) 

  • Why did you/they/ he/she do that? 

(e.g., I/they/he/she wanted / hoped to ...) 

  • What did you / they / he/she do? 

(e.g., I/they/he/she spent a lot of time ...) 

  • What did you / they / he / she enjoy the most? 

(e.g., I/they/he/she enjoyed / liked / loved ...) 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Gen và kỹ thuật gen: Giải thích khái niệm gen, cấu trúc và chức năng của gen, cơ chế di truyền và đột biến gen, cũng như các kỹ thuật gen như tạo ra transgenic, knock-out và knock-in. Ngoài ra, giải thích quá trình sản xuất và sử dụng thực phẩm biến đổi gen, những lợi ích và những rủi ro của chúng.

Di truyền học người: Lịch sử phát triển và vai trò trong nghiên cứu con người

Di truyền học thực vật: Khái niệm, phương pháp và ứng dụng trong nông nghiệp và môi trường

Sinh vật học phát triển và ứng dụng của nó trong nghiên cứu, y tế, nông nghiệp và công nghiệp

Giới thiệu về hệ thần kinh - Tổng quan về chức năng và vai trò của hệ thần kinh trong cơ thể con người và các loài động vật, cấu trúc của hệ thần kinh bao gồm não, tủy sống, dây thần kinh và thần kinh ngoại vi, phân loại hệ thần kinh thành hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại vi, chức năng của hệ thần kinh bao gồm điều hòa các chức năng cơ thể, phản ứng với các tác nhân bên ngoài và điều khiển hành vi, các loại tổn thương hệ thần kinh bao gồm chấn thương, bệnh lý và rối loạn và cách điều trị phù hợp.

Cấu tạo cơ bắp và chức năng, phân loại và tăng cường sức mạnh cơ bắp, các bệnh lý cơ bắp liên quan đến tuổi già, dị tật và thoái hoá.

Hệ nội tiết: Vai trò, bệnh liên quan và cách duy trì sức khỏe của hệ thống nội tiết trong cơ thể.

Khái niệm và chức năng của hệ tiết niệu - Vai trò quan trọng của hệ tiết niệu trong cơ thể và chức năng của các bộ phận như thận, niệu đạo, bàng quang và niệu giác. Quá trình sản xuất nước tiểu và các vấn đề sức khỏe liên quan đến hệ tiết niệu như nhiễm trùng niệu đạo, đá thận và ung thư bàng quang. Lời khuyên để giữ gìn sức khỏe của hệ tiết niệu bao gồm uống đủ nước, giảm tiêu thụ muối, vệ sinh vùng kín và đi tiểu đúng cách.

Hệ giảm phổi - vai trò và chức năng trong cơ thể con người, các bộ phận và cơ chế hoạt động, các bệnh liên quan và biện pháp bảo vệ.

Giới thiệu về hệ sinh dục và quản lý sức khỏe sinh sản

Xem thêm...
×