Chương III. Động lực học
Bài 13. Tổng hợp và phân tích lực trang 25, 26, 27 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 14. Định luật 1 Newton trang 27, 28 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 15. Định luật 2 Newton trang 28, 29 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 16. Định luật 3 Newton trang 30, 31 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 17. Trọng lực và lực căng trang 31, 32, 33 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 18. Lực ma sát trang 33, 34, 35 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 19. Lực cản và lực nâng trang 35, 36, 37 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 21. Moment lực. Cân bằng của vật rắn trang 37, 38, 39 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập chương III trang 40, 41, 42 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sốngBài 13. Tổng hợp và phân tích lực trang 25, 26, 27 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực
13.1
Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực và thì hợp lực của chúng luôn có độ lớn thoả mãn hệ thức
A. F = F1 – F2. B. F = F1 + F2.
C. | F1 – F2 | ≤ F ≤ F1 + F2. D. F2 = F12 + F22.
13.2
Hợp lực của hai lực và hợp với nhau một góc α có độ lớn thoả mãn hệ thức
A. F = F1 + F2. B. F = F1 – F2.
C. F2 = F12 + F22 – 2F1F2cosα. D. F2 = F12 + F22 + 2F1F2cosα.
13.3
Nếu một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực và khác phương, là hợp lực của hai lực đó thì vectơ gia tốc của chất điểm
A. cùng phương, cùng chiều với lực .
B, cùng phương, cùng chiều với lực .
C. cùng phương, cùng chiều với lực .
D. cùng phương, ngược chiều với lực .
13.4
Một chất điểm chịu tác dụng của một lực có độ lớn là 20 N. Nếu hai lực thành phần của lực đó vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là F1 = 12 N và F2 thì F2 bằng
A. 8N. B. 16 N. C. 32 N D. 20 N.
13.5
Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là
A. 4N. B. 10 N. C. 2 N. D.48 N
13.6
Hai lực khác phương và có độ lớn F1 = F2 = 20 N, góc tạo bởi hai lực này là 60°. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là
A. 14,1 N. B. N. C. 17,3 N. D. 20 N.
13.7
Hai lực khác phương có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Hợp lực của hai lực này không thể có độ lớn nào sau đây?
A. 2 N. B. 15 N. C. 11,1 N. D. 21 N.
13.8
Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực có độ lớn 18 N và 24 N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị 30 N, góc tạo bởi hai lực này là
A. 90o. B. 30°. C. 45°. D. 60°.
13.9
Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực , , có cùng độ lớn 12 N. Biết góc tạo bởi các lực (Hình 13.1). Hợp lực của ba lực này có độ lớn là
A. 6 N. B. 24 N. C. 10,4 N. D. 20,8 N.
13.10
Một con nhện đang treo mình dưới một sợi tơ theo phương thẳng đứng thì bị một cơn gió thổi theo phương ngang làm dây treo lệch đi so với phương thẳng đứng một góc 30°. Biết trọng lượng của con nhện là P = 0,1 N. Xác định độ lớn của lực mà gió tác dụng lên con nhện ở vị trí cân bằng trong Hình 13.2.
13.11
Một vật chịu tác dụng đồng thời của bồn lực như Hình 13.3. Độ lớn của các lực lần lượt là F1 = 10 N, F2 = 20 N, F3 = 22 N, F4 = 36 N. Xác định phương, chiều và độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật.
13.12
Một cái đèn được treo vào hai sợi dây giống nhau như Hình 13.4. Biết trọng lượng của đèn là 25 N, hai dây làm thành góc 60°. Xác định lực căng của dây.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365