Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cừu Đỏ
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 12. Phản ứng oxi hóa - khử và ứng dụng trong cuộc sống trang 44, 45, 46 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Số oxi hoá của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là Dấu hiệu đề nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hoá – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

Cuộn nhanh đến câu

12.1

Số oxi hoá của nguyên tử S trong hợp chất SO2

A. +2.             

B. +4.             

C. +6.             

D. -1.


12.2

Dấu hiệu đề nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hoá – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

A. Số mol.                  

B. Số oxi hoá.

C. Số khối.                 

D. Số proton.


12.3

Calcium chloride dùng trong điện phân đề sản xuất calcium kim loại và điều chế các hợp kim của calcium. Với tính chất hút ẩm lớn, calcium chloride được dùng làm tác nhân sấy khí và chất lỏng. Do nhiệt độ đông đặc thấp nên dung dịch calcium(II) chloride được dùng làm chất tải lạnh trong các hệ thống lạnh,... Ngoài ra, calcium chloride còn được làm chất keo tụ trong hoá dược và dược phẩm hay trong công việc khoan dầu khí.

D:\Documents\Sách chương trình mới\Ảnh, video phụ trợ\Bài 12 calcium chloride.PNG

Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 -> CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Mỗi nguyên tử calcium nhận 2e.  

B. Mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e.

C. Mỗi phân tử chlorine nhường 2e.

D. Mỗi nguyên tử calcium nhường 2e.



12.4

Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố calcium?

A. Ca(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 + CaCl2

B. CaCl2  → Ca + Cl2

C. 3CaCl2 + 2K3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6KCl

D. CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O


12.5

Cho các phản ứng sau

(a) Ca(OH)2 + Cl2 -> CaOCl2 + H2O

(b) 2NO2 + 2NaOH -> NaNO3 + NaNO2 + H2O

(c) O3 + 2Ag -> Ag2O + O₂

(d) 2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O

(e) 4KClO3 -> KCl + 3KClO4

Số phản ứng oxi hoá – khử là

A. 2.                           

B. 3.                           

C. 5.                           

D. 4.


12.6

Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của ammonia (NH3)?

A. 4NH3 + 5O2  -> 4NO + 6H2O                        

B. NH3 + HCl -> NH4Cl

C. 2NH3 + 3Cl2 -> 6HCl + N2                                   

D. 4NH3 + 3O2  -> 2N2 + 6H2O


12.7

Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 " 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử - nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hoá là

A. 8.                           

B. 6.                           

C. 4.                           

D. 2.


12.8

Trong thiên nhiên manganesium là nguyên tố tương đối phổ biến, đứng thứ ba trong các kim loại chuyển tiếp, chỉ sau Fe và Ti. Các khoáng vật chính của manganesium là hausmanite (Mn3O4), pyrolusite (MnO2), braunite (Mn2O3) và manganite (MnOOH). Manganesium tồn tại ở rất nhiều trạng thái oxi hoá khác nhau từ +2 tới +7. 

Cho các chất sau: Mn, MnO2, MnCl2, KMnO4 Số oxi hoá của nguyên tố Mn trong các chất lần lượt là

A. 2, -2, -4, +8.                                              

B. 0, +4, +2, +7.

C. 0, +4, -2, +7.                                              

D. 0, +2, -4, -7.


12.9

Trong thiên nhiên manganesium là nguyên tố tương đối phổ biến, đứng thứ ba trong các kim loại chuyển tiếp, chỉ sau Fe và Ti. Các khoáng vật chính của manganesium là hausmanite (Mn3O4), pyrolusite (MnO2), braunite (Mn2O3) và manganite (MnOOH). Manganesium tồn tại ở rất nhiều trạng thái oxi hoá khác nhau từ +2 tới +7. 

Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố Mn?

A. MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O

B. Mn + O2 -> MnO2

C. 2HCl + MnO -> MnCl2 + H2O

D. 6KI + 2KMnO4 + 4H2O -> 3I2 + 2MnO2 + 8KOH


12.10

Trong thiên nhiên manganesium là nguyên tố tương đối phổ biến, đứng thứ ba trong các kim loại chuyển tiếp, chỉ sau Fe và Ti. Các khoáng vật chính của manganesium là hausmanite (Mn3O4), pyrolusite (MnO2), braunite (Mn2O3) và manganite (MnOOH). Manganesium tồn tại ở rất nhiều trạng thái oxi hoá khác nhau từ +2 tới +7. 

Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do

A. SO2 đã oxi hoá KMnO4 thành MnO2.

B. SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+.

C. KMnO4 đã khử SO2 thành S+6.

D. H2O đã oxi hoá KMnO4 thành Mn2+.


12.11

Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất và ion sau:

a) Fe, N2, SO3, H2SO4, CuS, Cu2S, Na2O2, H3AsO4.

b) Br2, O3, HClO3, KClO4, NaClO, NH4NO3, N2O, NaNO2.

c) Br-, PO43-, MnO4-, ClO3-, H2PO4-, SO42-, NH4+.

d) MnO2, K2MnO4, K2Cr2O7, K2CrO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2.

e) FeS2, FeS, FeO, Fe2O3, Fe3O4, FexOy.


12.12

Viết các quá trình nhường hay nhận electron của các biến đổi trong các dãy sau:

a) 2S0S+4S+6S+4S2S0S+4S+6S+4S                         

b) 3N0N+2N+4N+5N+2N3N0N+2N+4N+5N+2N


12.13

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử? Giải thích.

a) SO3 + H2O -> H2SO4

b) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O

c) C + H2O -> CO + H2

d) CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

e) Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2

g) 2KMnO4  -> K2MnO4 + MnO2 + O2


12.14

Gỉ sét là quá trình oxi hoá kim loại, mỗi năm phá huỷ khoảng 25% sắt thép. Gỉ sét được hình thành do kim loại sắt (Fe) trong gang hay thép kết hợp với oxygen khi có mặt nước hoặc không khí ầm. Trên bề mặt gang hay thép bị gỉ hình thành những lớp xốp và giòn dễ vỡ, thường có màu nâu, nâu đỏ hoặc đỏ. Lớp gỉ này không có tác dụng bảo vệ sắt ở phía trong. Sau thời gian dài, bất kì khối sắt nào cũng sẽ bị gỉ hoàn toàn và phân huỷ. Thành phần chính của sắt gỉ gồm Fe(OH)2, Fe2O3.nH2O.

Một số phản ứng xảy ra trong quá trình gỉ sắt:

Fe + O2 + H2O -> Fe(OH)2 (1)

Fe + O2 + H2O + CO2 -> Fe(HCO3)2 (2)

Fe(HCO3)2 -> Fe(OH)2 + CO2 (3)

Fe(OH)2 + O2 + H2O -> Fe2O3.nH2O (4)

a) Phản ứng nào ở trên là phản ứng oxi hoá – khử?

b) Xác định sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố, nêu rõ chất oxi hoá, chất khử.

c) Cân bằng phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron.


12.15

Rượu gạo là một thức uống có cồn lên men được chưng cất từ gạo theo truyền thống. Rượu gạo được làm từ quá trình lên men tinh bột gạo đã được chuyển thành đường. Vi khuẩn là nguồn gốc của các enzyme chuyển đổi tinh bột thành đường. Nhiệt độ phù hợp để lên men rượu khoảng 20 - 25°C.

Phản ứng thuỷ phân và phản ứng lên men.

(1) (C6H10O5)n + nH2O -> nC6H12O6

(2) C6H12O6  -> 2C2H5OH + 2CO2

a) Phản ứng nào ở trên là phản ứng oxi hoá – khử? Giải thích.

b) Trong phản ứng oxi hoá – khử, em hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố, nêu rõ chất oxi hoá, chất khử.

c) Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử trên bằng phương pháp thăng bằng electron.


12.16

Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hoá, chất khử trong mỗi trường hợp sau:

a) H2S + SO2 -> S + H2O

b) SO2 + H2O + Cl2 -> H2SO4 + HCl

c) FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2

d) C12H22O11 + H2SO4 -> CO2 + SO2 + H2O


12.17

Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4.

a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành.

b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.


12.18

Hoà tan 14 g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO4 1 M vào dung dịch X. Biết KMnO4 có thể oxi hoá FeSO4 trong môi trường H2SO4 thành Fe2(SO4)3 và bị khử thành MnSO4. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lập phương trình hoá học cho phản ứng oxi hoá - khử trên. Tính thể tích dung dịch KMnO4 1 M đã phản ứng.


12.19

Nitric acid (HNO3) là hợp chất vô cơ, trong tự nhiên, được hình thành trong những con mưa giông kèm sấm chớp. Nitric acid là một acid độc, ăn mòn và dễ gây chảy là một trong những tác nhân gây ra mưa acid.

Thực hiện thí nghiệm xác định công thức của một oxide của kim loại sắt bằng nitric acid đặc nóng, thu được 2,479 lít (đkc) khí màu nâu là nitrogen dioxide. Phần dung dịch đem cô cạn thì được 72,6 g Fe(NO3)3. Giả sử phản ứng không tạo thành các sản phẩm khác (biết 1 mol khí chiếm 24,79 lít đo ở đkc 25°C, 1 bar).

a) Viết phản ứng và cân bằng bằng phương pháp thăng bằng electron.

b) Xác định công thức của iron oxide.


Câu 20

Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hoá thành acetaldehyde (CH3CHO).

a) Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng.

b) Khi chuẩn độ 25 g huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 mL dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Người lái xe đó có vi phạm luật hay không? Tại sao? Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về thanh chắn

Khái niệm về cọc đèn và vai trò của nó trong đèn đường và chiếu sáng công cộng. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các loại cọc đèn phổ biến như cọc đèn năng lượng mặt trời và cọc đèn LED. Hướng dẫn về quy trình lắp đặt và bảo dưỡng cọc đèn để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Giới thiệu bảo vệ đường sắt

Khái niệm về canh tác: Quản lý và sử dụng đất trong nông nghiệp, chọn cây trồng, thời gian gieo trồng và bảo vệ cây. Canh tác tối ưu hóa năng suất và bảo vệ môi trường. Canh tác truyền thống, hữu cơ, bảo vệ môi trường và hiện đại. Quá trình canh tác gồm chuẩn bị đất, lựa chọn giống cây, gieo trồng, chăm sóc và thu hoạch. Công nghệ canh tác thông minh, sử dụng robot và máy móc.

Khái niệm trồng trọt và vai trò của nó trong sản xuất nông nghiệp. Các loại cây trồng và đặc điểm của chúng. Cách chọn giống và chuẩn bị đất trồng. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây trồng. Thu hoạch và bảo quản sản phẩm trồng trọt.

Khái niệm về máy cày và vai trò của nó trong nông nghiệp. Cấu tạo và hoạt động của máy cày. Các loại máy cày và ứng dụng của chúng trong nông nghiệp. Sử dụng và bảo trì máy cày để đảm bảo hiệu quả và an toàn.

Khái niệm về đất trồng trọt

Khái niệm về mùa vụ và vai trò của nó trong nông nghiệp. Yếu tố ảnh hưởng đến mùa vụ như khí hậu, đất đai và môi trường. Phân loại các loại mùa vụ và kỹ thuật canh tác phù hợp với từng mùa vụ.

Khái niệm về thu hoạch

Tầm quan trọng của tưới cây trồng

Xem thêm...
×