Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nai Xanh lá
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 14. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học trang 56, 57, 58 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Trình bày cách tính enthalpy của phản ứng hoá học dựa vào năng lượng liên kết và dựa vào enthalpy tạo thành của các chất Cho phản ứng tổng quát aA + bB -> mM + nN. Hãy chọn các phương án tính đúng. ({Delta _r}H_{298}^0) của phản ứng:

Cuộn nhanh đến câu

14.1

Trình bày cách tính enthalpy của phản ứng hoá học dựa vào năng lượng liên kết và dựa vào enthalpy tạo thành của các chất


14.2

Cho phản ứng tổng quát aA + bB -> mM + nN. Hãy chọn các phương án tính đúng. ΔrH2980 của phản ứng:

(a) ΔrH298K0=mxΔfH2980(M)+nxΔfH2980(N)axΔfH2980(A)bxΔfH2980(B)

(b) ΔrH298K0=axΔfH2980(A)+bxΔfH2980(B)mxΔfH2980(M)nxΔfH2980(N)

(c) ΔrH298K0=axEb(A)+bxEb(B)mxEb(M)nxEb(N)

(d) ΔrH298K0=mxEb(M)+nxEb(N)axEb(A)bxEb(B)


14.3

Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Dựa vào bảng 13.1 SGK trang 84, tính ΔrH2980 của phản ứng:

CaCO3(s) -> CaO(s) + CO2(g)

Phản ứng có xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường không?


14.4

Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ông, màng, dày cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác.

D:\Documents\SÁCH CHƯƠNG TRÌNH MỚI\Ảnh, video phụ trợ\Bài 14 sản phẩm từ nhựa PP.PNG

Phản ứng tạo thành propene từ propyne:

CH3-C≡CH(g) + H2(g) ->CH3-CH=CH2(g)

a) Hãy xác định số liên kết C-H; C-C; C=C trong hợp chất CH3-C≡CH (propyne).

b) Từ năng lượng của các liên kết (Bảng 14.1, SGK trang 89), hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên.



14.5

Tính nhiệt tạo thành chuẩn của HF và NO dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1 SGK), của F2, H2, HF, N2, O2, NO. Giải thích sự khác nhau về nhiệt tạo thành của HF và NO.

D:\Documents\SÁCH CHƯƠNG TRÌNH MỚI\Ảnh, video phụ trợ\Bài 14 sự tạo thành NO.PNG


14.6

Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hoá lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm3 (ở 0°C); t = 8,2°C. Phosgene ít tan trong nước; dễ tan trong các dung môi hữu cơ, bị thuỷ phân chậm bằng hơi nước; không cháy, là sản phẩm công nghiệp quan trọng; dùng trong tổng hợp hữu cơ để sản xuất sản phẩm nhuộm, chất diệt cỏ, polyurethane,…

Phosgene là một chất độc. Ở nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người, trong khoảng 0,1 – 0,3 mg/L, gây tử vong sau khoảng 15 phút.

Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2, đi qua than hoạt tính. Biết Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C≡O) = 1075 kJ/mol.

Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2.

D:\Documents\SÁCH CHƯƠNG TRÌNH MỚI\Ảnh, video phụ trợ\Bài 14 phosgene.PNG


14.7

Kim loại nhôm có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng 13.1 SGK), tính biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol mỗi oxide sau

a) Fe3O4(s)                                                     

b) Cr2O3(s)


14.8

Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z.

a) Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z.

b) Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số nguyên tối giản.

c) Tính biến thiên enthalpy của mỗi phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành tiêu chuẩn trong bảng sau:

Chất

X(g)

Y(g)

Z(g)

CO2(g)

H2O(g)

ΔfH2980(kJ/mol)

+227,0

+52,47

-84,67

-393,5

-241,82

d) Từ kết quả tính toán đưa ra kết luận về ứng dụng của phản ứng đốt cháy X, Y, Z trong thực tiễn.


14.9

Cho các phản ứng:

CaCO3(s) -> CaO(s) + CO2(g)                ΔrH2980=+178,49kJ

C2H5OH(l) + 3O2(g) -> 2CO2(g) + 3H2O(l)   ΔrH2980=1370,70kJ

C(graphite, s) + O2(g) -> CO2(g)                    ΔrH2980=393,51kJ

a) Phản ứng nào có thể tự xảy ra (sau giai đoạn khơi mào ban đầu), phản ứng nào không thể tự xảy ra?

b) Khối lượng ethanol hay graphite cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn đủ tạo lượng nhiệt cho quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.


14.10

Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hoá học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hoá, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hoá học Thuỵ Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân tử C3H6O3, công thức cấu tạo CH3-CH(OH)-COOH

Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucose thành lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể (lactic acid tạo thành từ quá trình này sẽ gây mỏi cơ) theo phương trình sau:

C6H12O6(aq) -> 2C3H6O3(aq) ΔrH2980=150kJ

Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng nhờ oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hoá glucose thành lactic acid.

Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 300 kcal. Tính khối lượng lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hóa đó (biết 1 cal = 4,184 J).

D:\Documents\SÁCH CHƯƠNG TRÌNH MỚI\Ảnh, video phụ trợ\Bài 14 lactic acid.PNG


14.11

Chloromethane (CH3Cl), còn được gọi là methyl chloride, Refrigerant-40 hoặc HCC 40. CH3Cl từng được sử dụng rộng rãi như một chất làm lạnh. Hợp chất khí này rất dễ cháy, có thể không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ.

Từ năng lượng của các liên kết (Bảng 14.1 SGK), hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành chloromethane:

CH4(g) + Cl2(g) -> CH3Cl(g) + HCl(g)

Cho biết phản ứng dễ dàng xảy ra dưới ánh sáng mặt trời. Kết quả tính có mâu thuẫn với khả năng dễ xảy ra của phản ứng không?


14.12

Một xe tải đang vận chuyển đất đèn (thành phần chính là CaC2 và CaO) gặp mưa xảy ra sự cố, xe tải đã bốc cháy.

a) Viết phản ứng của CaC2 và CaO với nước.

b) Xe tải bốc cháy do các phản ứng trên toả nhiệt kích thích phản ứng cháy của acetylene:

C2H2(g) + 2,5O2(g) -> 2CO2(g) + H2O(g)

Dựa vào Bảng 13.1 SGK, tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. Cho biết phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt.


14.13

Cho phương trình hoá học của phản ứng:

C2H4(g) + H2O(l) -> C2H5OH(l)

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng 13.1 SGK).


14.14

Cho phản ứng phân huỷ hydrazine:

N2H4(g) -> N2(g) + 2H2(g)

a) Tính ΔrH2980 theo năng lượng liên kết của phản ứng trên.

b) Hydrazine (N2H4) là chất lỏng ở điều kiện thường (sôi ở 114°C, khối lượng riêng 1,021 g/cm3). Hãy đề xuất lí do N2H4 được sử dụng làm nhiên liệu trong động cơ tên lửa. Biết Eb(N-N) = 160 kJ/mol; Eb(N–H) = 391 kJ/mol, Eb(N≡N) = 945 kJ/mol; Eb(H-H) = 432 kJ/mol.


14.15

Quá trình hoà tan calcium chloride trong nước:

            CaCl2(s) -> Ca2+(aq) + 2Cl-(aq)                                              ΔrH2980=?

Chất

CaCl2

Ca2+

Cl-

ΔfH2980(kJ/mol)

-795,0

-542,83

-167,16

Tính biến thiên enthalpy của quá trình.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về độ ẩm cao

Khái niệm về mất đi vật liệu và các phương pháp kiểm soát, giảm thiểu nguyên nhân gây ra mất đi vật liệu trong sản xuất. Hậu quả của mất đi vật liệu bao gồm giảm hiệu suất, tăng chi phí sản xuất, rủi ro an toàn và các tác động xấu đến môi trường và xã hội.

Khái niệm và yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế công trình - các bước trong quá trình thiết kế và các loại vật liệu và phương pháp xây dựng công trình

Khái niệm độ bền vật liệu và các yếu tố ảnh hưởng đến nó, phương pháp đo và ứng dụng của độ bền vật liệu

Khái niệm về giảm tính năng sản phẩm

Khái niệm về tai nạn nghiêm trọng và cách phòng tránh hiệu quả

Khái niệm về ăn mòn và các dạng ăn mòn phổ biến: nguyên nhân, hiện tượng và hậu quả của sự ăn mòn, cách phòng ngừa và xử lý bằng sử dụng các chất bảo vệ, sơn chống ăn mòn và thay thế vật liệu bị ăn mòn.

Khái niệm độ an toàn công trình - vai trò và yếu tố ảnh hưởng - biện pháp đảm bảo và quản lý an toàn công trình - đào tạo và kiểm tra hiệu quả.

Khái niệm về ăn mòn và các phản ứng, quá trình ăn mòn. Các kỹ thuật phòng chống ăn mòn và ứng dụng trong công nghiệp và xây dựng.

Khái niệm về bảo vệ bằng hợp kim

Xem thêm...
×