Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học trang 26, 27, 28 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Đơn chất nitơ bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử nitơ. Công thức hóa học của đơn chất nitơ là Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hóa học của hợp chất carbon dioxide là

Cuộn nhanh đến câu

7.1

Đơn chất nitơ bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử nitơ. Công thức hóa học của đơn chất nitơ là

A. N.                            

B. N2.                           

C. N2.                                     

D. N2.


7.2

Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hóa học của hợp chất carbon dioxide là

A. CO2.                        

B. CO2.                        

C. CO2.                                     

D. Co2.


7.3

Công thức hóa học của sodium hydroxide là NaOH. Hợp chất này chứa những nguyên tố hóa học nào? Trong một phân tử sodium hydroxide có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố đó?


7.4

Công thức của sulfuric acid là H2SO4.

a) Gọi tên các nguyên tố có trong sulfuric acid.

b) Có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố đó trong một phân tử sulfuric acid.


7.5

Hãy viết công thức hóa học của các hợp chất sau đây:

a) Magnesium oxide, biết một phân tử của nó chứa một nguyên tử magnesium và một nguyên tử oxygen.

b) Copper sulfate, biết một phân tử của nó chứa một nguyên tử đồng, một nguyên tử sulfur và bốn nguyên tử oxygen.

c) Đường ăn, biết một phân tử của nó chứa 12 nguyên tử carbon, 22 nguyên tử hydrogen và 11 nguyên tử oxygen.


7.6

Điền công thức hóa học và mô tả số lượng các nguyên tử của các nguyên tố vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:


7.7

Hình 7 mô tả phân tử khí methane CH4.

a) Trong hợp chất này, nguyên tử C sử dụng bao nhiêu electron lớp ngoài cùng của nó để tạo liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H?

 

A. 2.                             

B. 4.                             

C. 8.                                      

D. 10.

b) Cho biết mỗi một cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử C và nguyên tử H tướng ứng với một liên kết cộng hóa trị, thì nguyên tử C tạo được bao nhiêu liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H?

A. 2.                             

B. 4.                             

C. 8.                                     

D. 10.


7.8

Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố C, Si trong các hợp chất sau:

a) CCl4 biết trong hợp chất này Cl có hóa trị I.

b) SiO2, biết trong hợp chất này O có hóa trị II.


7.9

Hãy viết công thức hóa học và gọi tên của hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp giữa các đơn chất sau:

a) sắt và chlorine, biết trong hợp chất này sắt hóa trị III và chlorine hóa trị I.

b) natri và oxygen, biết natri hóa trị I và oxygen hóa trị II.

c) hydrogen và fluorine, biết hydrogen hóa trị I và fluorine hóa trị I.

d) kali và chlorine, biết kali hóa trị I và chlorine hóa trị I.

e) calcium, carbon và oxygenm biết calcium hóa trị II và nhóm nguyên tử CO3 có hóa trị II.


7.10

Sử dụng thông tin trong Bảng hóa trị thường gặp của một số nguyên tố hóa học (Bảng 7.2 trang 43 SGK), hãy viết công thức hóa học của:

a) copper (I) oxide, (hợp chất hai nguyên tố giữa Cu và O, trong đó Cu hóa trị I).

b) zinc phosphate (hợp chất chứa Zn liên kết với nhóm nguyên tử PO4).

c) calcium carbonate (hợp chất chứa Ca liên kết với nhóm nguyên tử CO3).

d) sodium hydroxide (hợp chất chứa Na liên kết với nhóm nguyên tử OH).


7.11

Hãy tính hóa trị của đồng và sắt trong các hợp chất sau: Cu(OH)2, Fe(NO3)3.

(Biết hóa trị của nhóm OH là I và của nhóm NO3 là I).


7.12

Chọn câu trả lời đúng:

A. Hợp chất ammonia có công thức hóa học là NH4.

B. Hợp chất carbon monooxide có công thức hóa học là CO2.

C. Hợp chất iron (III) oxide có công thức hóa học là Fe3O2.

D. Hợp chất zinc oxide có công thức hóa học là ZnO.


7.13

Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là XO và YH3.

Hãy lập công thức hóa học của hợp chất giữa X với Y, biết X và Y có hóa trị bằng hóa trị của chúng trong các hợp chất XO và YH3.


7.14

Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi:

a) K và Cl, Ba và Cl, Al và Cl.

b) K và nhóm SO4, Ba và nhóm SO4, Al và nhóm SO4.

(Biết khối lượng nguyên tử của K = 39; Cl = 35,5; Ba = 137; Cl = 27; S = 32; O = 16).


7.15

Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong các hợp chất sau:

a) Si và O trong hợp chất SiO2 (là thành phần chính của thủy tinh).

b) Na và Cl trong hợp chất NaCl (muối ăn).

(Biết khối lượng nguyên tử của Si = 28; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5).


7.16

Tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố carbon và hydrogen trong hợp chất methan luôn không đổi là 3 : 1. Hãy lập công thức hóa học của khí methane, biết khối lượng nguyên tử của C = 12; H = 1.


7.17

Nguyên tử của các nguyên tố X, Y và Z lần lượt có 8, 17 và 11 electron. Nguyên tử neon và argon lần lượt có 10 và 18 electron.

a) Xác định công thức hóa học của hợp chất được tạo thành từ các nguyên tử của các nguyên tố sau:

(i) X và Z                      (ii) Y và Z                     (iii) X với X.

b) Kiểu liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong các hợp chất trên là liên kết gì?

c) Dự đoán hai tính chất của hợp chất được tạo thành trong trường hợp a(i) và a(ii).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về hương liệu và các loại hương liệu phổ biến

Axit axetic – Khái niệm, cấu trúc và tính chất trong hóa học. Ứng dụng trong công nghiệp và đời sống hàng ngày. Phương pháp phát hiện và xác định axit axetic. Ứng dụng trong sản xuất cồn, thuốc nhuộm và chất tẩy rửa.

Khái niệm về phương pháp phát hiện màu sắc

Khái niệm về trực tiếp quan sát

Khái niệm về giấy quỳ và cấu trúc, thành phần, phương pháp sử dụng và ứng dụng của nó trong phân tích hóa học.

Khái niệm về chỉ thử pH - Định nghĩa và vai trò trong phân tích hóa học. Ứng dụng trong y học, công nghiệp, nông nghiệp và môi trường. Nguyên lý hoạt động và loại chỉ thử pH phổ biến. Ứng dụng trong y học, nông nghiệp và môi trường.

Khái niệm về nồng độ axit axetic và vai trò của nó trong hóa học. Cách tính nồng độ axit axetic dựa trên số mol, khối lượng hoặc thể tích. Tác động của nồng độ axit axetic đến tính chất vật lý và hóa học của chất. Ứng dụng của nồng độ axit axetic trong công nghiệp và đời sống hàng ngày.

Khái niệm về mùi cay và tác động của nó lên con người

Khái niệm về hăng và vai trò của nó trong hóa học

Khái niệm về chất tạo mùi và vai trò trong ngành công nghiệp và đời sống hàng ngày. Các loại chất tạo mùi tự nhiên và tổng hợp. Cơ chế tạo mùi và ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm, nước hoa và các sản phẩm khác.

Xem thêm...
×