Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Writing - Unit 1: Family life - SBT Tiếng Anh 10 Global Success

1. Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences. 2. Complete the email with the phrases or clauses in the box. 3. Write a paragraph (120 – 150 words) about one of your family routines. Use the following questions as cues for your writing.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences.

(Sử dụng các động từ ở dạng chính xác của chúng và thêm một số từ nếu cần để tạo thành câu có nghĩa.)

1. Mr Thanh / hate / do / housework / but / he still / clean / the house / once / week.

2. I / have / a holiday / my family / in Mai Chau / now. / We / spend / our summer holidays here / every year.

3. If / be / important / children / learn / some life skills / home.

4. Parents / have / teach/ their children / be honest and show respect to older people / an early age.

5. Jane / think of / apply / another job./ She / think / her present job / be / boring.

6. Doing housework/help/ children / learn / take care / themselves.

7. Family routines / connected / children's health / academic achievement.

8. Children / should / learn / choose / right / kind of clothes / right occasion.


Bài 2

2. Complete the email with the phrases or clauses in the box.

(Hoàn thành email với các cụm từ hoặc mệnh đề trong hộp.)

A. are very close and supportive of each other

(rất thân thiết và hỗ trợ lẫn nhau)

B. the wife is the homemaker

(người vợ là nội trợ)

C. which include grandparents, parents, children and sometimes great grandparents

(bao gồm ông bà, cha mẹ, con cái và đôi khi là ông bà cố)

D. really hope this helps

(thực sự hy vọng điều này sẽ giúp)

E. and let me know how it goes

(và cho tôi biết nó diễn ra như thế nào)

F. listen to their instructions and follow their advice

(lắng nghe hướng dẫn và làm theo lời khuyên của họ)

G. but live with their parents

(nhưng sống với bố mẹ của họ)

H. to hear  from you

(để nghe từ bạn)

Hi Stacy,

It's good (1) _________. Yes, of course, I can help with your homework project on family in Viet Nam.

You know, family plays an important role in the life of Vietnamese people, and family bonds are usually strong. Extended families, (2) _________, are popular in Viet Nam. Three or even four generations live under one roof to take care of each other. Young people don't move out when they reach the age of 18, (3) _________ even after they get marrieD.And it's not common for old people to live alone or in a nursing home. Household chores are shared by everyone in the family, but the husband is usually the breadwinner and (4) _________ . Children are taught to show respect to their grandparents, (5) _________ . Parents often spend their free time helping their children with their homework or giving them advice on behaviour. So you can see that family members in Viet Nam (6) __________.

Above is some information about Vietnamese families. I (7) _________ . Good luck with your project. Write soon (8) _________.

Nam


Bài 3

3. Write a paragraph (120 – 150 words) about one of your family routines. Use the following questions as cues for your writing.

(Viết đoạn văn (120 - 150 từ) kể về một trong những thói quen của gia đình em. Sử dụng những câu hỏi sau đây làm dấu hiệu cho bài viết của bạn.)

1. What is the routine?

(Thói quen là gì?)

2. How often / When do you do it?

(Bạn làm việc đó thường xuyên / khi nào?)

3. What are the activities? What does each family member do?

(Các hoạt động là gì? Mỗi thành viên trong gia đình làm gì?)

4. How do you feel about the routine?

(Bạn cảm thấy thế nào về thói quen này?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sức khỏe người tiêu dùng - Định nghĩa và vai trò trong cuộc sống. Yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Cách đánh giá và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.

Giới thiệu về ngành công nghiệp thực phẩm

Khái niệm về nổi vật

Khái niệm về tính chất bề mặt

Khái niệm và định nghĩa bơm nước, cách thức hoạt động và các loại bơm nước thông dụng.

Khái niệm về ảnh hưởng và các yếu tố ảnh hưởng đến một sự việc hoặc hiện tượng nào đó. Ảnh hưởng là một khía cạnh quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Tầm quan trọng của ảnh hưởng nằm ở việc nó có thể thay đổi suy nghĩ, hành vi và quyết định của con người. Có hai loại yếu tố ảnh hưởng chính là yếu tố nội tại và yếu tố ngoại tại. Ảnh hưởng có thể được thấy rõ trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như quyết định xem một bộ phim mới dựa trên sự ảnh hưởng của bạn bè hoặc tác động tích cực của người lãnh đạo đến động viên và khích lệ đội nhóm. Liệt kê và mô tả các loại ảnh hưởng phổ biến, bao gồm ảnh hưởng tích cực, ảnh hưởng tiêu cực và ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp. Hướng dẫn các phương pháp nhận biết và đánh giá ảnh hưởng, bao gồm các bước thực hiện và các công cụ hỗ trợ. Hướng dẫn các phương pháp xử lý và quản lý ảnh hưởng, bao gồm các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực và tăng cường ảnh hưởng tích cực.

Khái niệm về Chứa - định nghĩa và vai trò trong ngôn ngữ và văn học | Các loại Chứa và cách sử dụng | Sự khác nhau giữa Chứa và các từ liên quan

Khái niệm về sự nổi và cách đo lường độ nổi của một vật

Khái niệm về lực nổi - Định nghĩa và vai trò trong vật lý

Khái niệm về đẩy lên - Định nghĩa và ví dụ minh họa

Xem thêm...
×