Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Writing - Unit 4: For a better community - SBT Tiếng Anh 10 Global Success

1. Use the words and phrases and add some words where necessary to make meaningful sentences. 2. Rearrange the following jumbled sentences to make a complete application letter for a volunteer job. 3. You saw this job advert for a volunteer at the local food bank and want to apply. Write an application letter for this position (120-150 words).

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Use the words and phrases and add some words where necessary to make meaningful sentences. 

(Sử dụng các từ và cụm từ và thêm một số từ nếu cần để tạo thành câu có nghĩa.)

1. I / writing / apply / volunteer position / local food bank.

2. I would like / volunteer / help / children / local orphanage.

3. I heard / this job opportunity / local public announcement.

4. I saw / advert/ this volunteer position / school notice board.

5. I / patient / and like / play / children.

6. I / good at / organise / outdoor activities / children.

7. I /free/ Saturday afternoons / 2:00p.m. / 6:00p.m.

8. I / available / interview / any day after 4:30 p.m.

9. If my application / successful. / I can start / work / from June 1st.

10. I look forward / hear / you.


Bài 2

2. Rearrange the following jumbled sentences to make a complete application letter for a volunteer job.

(Sắp xếp lại các câu lộn xộn sau đây để tạo thành một lá đơn xin việc tình nguyện viên hoàn chỉnh.)

a. I am writing to apply for the post of a volunteer at your charity centre.

b. Actually, last summer, I spent a month there helping to take care of young kids. 

c. I can spend hours listening to and talking with other people.

d. Dear Sir or Madam, 

e. I saw the advertisement on my school notice board last week.

f. I am available for an interview on any day after 4:30 p.m. If my application is successful, I can start work immediately. 

g. I am also patient and caring.

h. I have experience in volunteering in my local orphanage. 

i. Yours faithfully, (Trân trọng)

j. I look forward to hearing from you. 


Bài 3

3. You saw this job advert for a volunteer at the local food bank and want to apply. Write an application letter for this position (120-150 words).

(Bạn đã thấy quảng cáo tuyển dụng này cho một tình nguyện viên tại ngân hàng thực phẩm địa phương và muốn nộp đơn. Viết một lá thư ứng tuyển cho vị trí này (120-150 từ).)

Volunteers Needed 

(Cần tình nguyện viên)

Do you have a couple of hours to spare in the afternoon? 

(Bạn có một vài giờ để rảnh rỗi vào buổi chiều không?)

The Local Food Bank needs young and energetic volunteers to help give free food to the needy. 

(Ngân hàng Thực phẩm Địa phương cần các tình nguyện viên trẻ và tràn đầy năng lượng để giúp cung cấp thực phẩm miễn phí cho những người khó khăn.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tỉ lệ và các loại tỉ lệ phổ biến trong toán học

Khái niệm về tích

Khái niệm về chia và vai trò của nó trong toán học

Khái niệm về đại lượng, định nghĩa và phân loại các loại đại lượng. Đơn vị đo và phép đo đại lượng. Phép tính cơ bản với đại lượng. Đại lượng trong các lĩnh vực khác nhau như vật lý, hóa học, toán học, kinh tế.

Khái niệm về quãng đường, định nghĩa và đơn vị đo lường. Quãng đường là khoảng cách mà vật thể đã di chuyển từ vị trí ban đầu đến vị trí cuối cùng. Đơn vị đo lường thông thường là mét, nhưng cũng có thể sử dụng kilômét, centimét hoặc mile. Cách tính quãng đường là lấy hiệu của vị trí cuối cùng và vị trí ban đầu của vật thể và áp dụng công thức tính khoảng cách trong không gian. Hiểu về quãng đường sẽ giúp hiểu rõ hơn về vận tốc, thời gian và gia tốc trong lĩnh vực vật lý. Cách tính quãng đường di chuyển dựa trên vận tốc và thời gian. Cách tính quãng đường di chuyển dựa trên vận tốc và thời gian là phương pháp thông dụng để xác định khoảng cách mà một vật di chuyển trong một thời gian nhất định. Quãng đường đi thẳng và quãng đường cong là hai loại quãng đường di chuyển quan trọng trong học về quãng đường. Quãng đường đi thẳng là đường di chuyển không có sự thay đổi hướng, có thể được biểu diễn bằng một đoạn thẳng hoặc một đường thẳng trên đồ thị. Trong khi đó, quãng đường cong là đường di chuyển có sự thay đổi hướng, có thể có các hình dạng khác nhau như hình cong, hình cung, hình xoắn, v.v. Áp dụng khái niệm quãng đường và đường cong để giải thích chuyển động của vật trong vật lý. Chuyển động vật lý là sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian và có ba loại chuyển động chính là thẳng, cong và ngẫu nhiên.

Khái niệm về tình huống di chuyển

Khái niệm về học sinh - Định nghĩa và vai trò của học sinh trong hệ thống giáo dục. Quyền và nghĩa vụ của học sinh. Kỹ năng học tập của học sinh: đọc hiểu, viết, tính toán, tư duy và giải quyết vấn đề. Sức khỏe và rèn luyện thể chất cho học sinh - Lợi ích của việc rèn luyện thể chất, các hoạt động thể dục phù hợp cho học sinh.

Khái niệm về áp dụng kiến thức

Khái niệm về bài toán vật lý và vai trò của nó trong giải quyết các vấn đề vật lý

Khái niệm về đồ thị vị trí thời gian

Xem thêm...
×