Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra 15 phút


Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 01

Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 04 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 01 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 04 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 04 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 01

Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 01

Câu 1 :

Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là:

  • A

    vôn (V), ampe (A), ampe (A)

  • B

    ampe (A), vôn (V), cu lông (C)

  • C

    niutơn (N), fara (F), vôn (V)

  • D

    fara (F), vôn/mét (V/m), jun (J)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng lí thuyết về các đại lượng

Lời giải chi tiết :

Ta có :  Đơn vị của :

+ Cường độ dòng điện là :  Ampe (A)

+ Suất điện động là : Vôn (V)

+ Điện lượng : Culông (C)

Câu 2 :

Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?

  • A

    I=UR

  • B

    I=UR

  • C

    I=RU

  • D

    I=UR

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở là: I=UR

Câu 3 :

Chọn phương án sai.

Khi một tải R nối vào nguồn suất điện động ξ  và điện trở trong r, thấy công suất mạch ngoài cực đại thì:

  • A

    I=E2R

  • B

    r=R

  • C

    PR=E24r

  • D

    I=ξr

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính công suất: P=I2R

+ Vận dụng biểu thức định luật Ôm: I=ER+r

+ Áp dụng bất đẳng thức cosi

Lời giải chi tiết :

Công suất mạch ngoài : P=RNI2=RN.(ERN+r)2=E2(RN+rRN)2

Để P=PMax  thì (RN+rRN) nhỏ nhất.

Theo BĐT Cô-si thì : (RN+rRN)2r

Dấu “=” xảy ra khi RN=rRNRN=r

Khi đó: P=Pmax=E24r

=> Phương án D – sai vì: I=E2r=E2R

Câu 4 :

Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là:

  • A

    tác dụng hóa học.

  • B

    tác dụng từ.

  • C

    tác dụng nhiệt.

  • D

    tác dụng sinh lí.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về dòng điện

Lời giải chi tiết :

Ta có, tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ.

Câu 5 :

Cho đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2, biểu thức nào sau đây là sai ?

  • A

    R = R1 + R2

  • B

    U = U1 + U2

  • C

    I = I1 + I2

  • D

    I1=U1R1

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

C - sai vì : khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì I = I1 = I2

Câu 6 :

Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế (U) và cường độ dòng điện (I) trong đoạn mạch chỉ có điện trở?

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: I=UR

Lời giải chi tiết :

Ta có: Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: I=URU=IR

=> Đồ thị có dạng của hàm số y = ax

Câu 7 :

Dòng điện là:

  • A

    dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.

  • B

    dòng chuyển động của các điện tích.

  • C

    dòng chuyển dời của electron.

  • D

    dòng chuyển dời của ion dương.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng.

Câu 8 :

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

  • A

    thực hiện công của các lực lạ bên trong nguồn điện

  • B

    sinh công trong mạch điện

  • C

    tạo ra điện tích dương trong mỗi giây

  • D

    dự trữ điện tích của nguồn điện

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Suất điện động nguồn điện: Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.

Công thức: E = Aq

Câu 9 :

Suất điện động của một acquy là 3V. Lực là dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là

  • A

    3.103C

  • B

    18C

  • C

    18.103C

  • D

    2.103C

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng biểu thức : E=Aq

Lời giải chi tiết :

Ta có, E=Aq

q=AE=6.1033=2.103(C)

Câu 10 :

Hai bóng đèn có công suất định mức là P1=25W, P2=100W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110V. Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì:

  • A

    đèn 1 sáng yếu, đèn 2 quá sáng dễ cháy

  • B

    đèn 2 sáng yếu, đèn 1 quá sáng dễ cháy

  • C

    cả hai đèn sáng yếu

  • D

    cả hai đèn sáng bình thường

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức P=UI=I2R

Lời giải chi tiết :

+ Khi ở hiệu điện thế 110V, hai bóng đèn hoạt động bình thường, ta có:

{Idm1=P1110=0,227AIdm2=P2110=0,91A

Điện trở của hai bóng đèn: {R1=P1I21=484ΩR2=P2I22=121Ω

+ Khi mắc nối tiếp hai đèn vào, điện trở của toàn mạch: R=R1+R2=484+121=605Ω

Cường độ dòng điện qua hai bóng đèn: I=UR=220605=0,364A

Nhận thấy: {I>I1I<I2 => đèn 1 quá sáng dễ cháy, đèn 2 sáng yếu

Câu 11 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

Biết R1 = 1Ω, UPQ = 2V, RA = 0,5Ω. Khi R4 = 6 thì IA = 0A. Tích R2.R3 là?

  • A

    R2R3=16

  • B

    R2R3=13

  • C

    R2R3 = 6

  • D

    R2R3 = 3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vẽ lại mạch điện

+ Áp dụng biểu thức : I=UR

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở của toàn mạch.

Lời giải chi tiết :

Khi R4 = 6Ω thì IA = 0, mạch trở thành mạch cầu cân bằng:

R1R3=R2R4R2R3=R1R4=1.6=6

Câu 12 :

Cho mạch điện như hình vẽ.

R1 = 2,4Ω, R2 = 14Ω, R3 = 4Ω, R4 = R5 = 6Ω, I3 = 2A.

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB là?

  • A

    30V

  • B

    14V

  • C

    20V

  • D

    8V

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song: 1R=1R1+1R2+...+1Rn

+ Áp dụng biểu thức cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp và song song (Xem phần II + III)

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: I=UR

Lời giải chi tiết :

Ta nhận thấy giữa hai điểm M, N không có điện trở => ta có thể chập lại thành một điểm khi đó mạch trở thành:

=> Đoạn mạch gồm: R1 nt (R2 // R4) nt (R3 // R5)

1R24=1R2+1R4R24=R2R4R2+R4=14.614+6=4,2Ω

1R35=1R3+1R5R35=R3R5R3+R5=4.64+6=2,4Ω

R=R1+R24+R35=2,4+4,2+2,4=9Ω

Ta có: U3 = U5 = U35 = I3.R3 = 2.4 = 8V

I5=U5R5=86=43AI35=I3+I5=2+43=103A

I=I1=I24=I35=103AUAB=IR=103.9=30V


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Định nghĩa và mục tiêu của quá trình nhiệt động. Định luật nhiệt động thứ nhất và thứ hai. Các loại quá trình nhiệt động và ứng dụng của chúng trong động cơ nhiệt và máy lạnh.

Khái niệm về dạng năng lượng và vai trò của nó trong các quá trình năng lượng. Các dạng năng lượng như năng lượng cơ học, điện từ, nhiệt và hạt nhân. Vai trò quan trọng của dạng năng lượng trong việc chuyển đổi và sử dụng năng lượng. Các dạng năng lượng cơ bản như nhiệt, điện, hạt nhân, hóa học và ánh sáng. Chuyển đổi giữa các dạng năng lượng như chuyển đổi nhiệt thành điện, ánh sáng thành nhiệt và hóa học thành nhiệt. Ứng dụng của dạng năng lượng trong đời sống và công nghiệp, bao gồm năng lượng tái tạo và không tái tạo.

Khái niệm về quá trình nhiệt trong vật lý và vai trò của nó trong công nghệ nhiệt, năng lượng và môi trường. Các loại quá trình nhiệt bao gồm quá trình dẫn nhiệt, truyền nhiệt và tỏa nhiệt. Nguyên lý bảo toàn nhiệt lượng và định luật Nhiệt động học thứ nhất cũng được giải thích. Ứng dụng của quá trình nhiệt trong đời sống và công nghiệp, như máy lạnh, máy sưởi, lò hấp, vv.

Khái niệm về quá trình cơ học

Khái niệm về đường cong năng lượng

Khái niệm về biểu đồ năng lượng, công dụng và ý nghĩa của nó trong hóa học. Cấu trúc và thành phần của biểu đồ năng lượng. Đọc và phân tích biểu đồ năng lượng. Ứng dụng của biểu đồ năng lượng trong việc dự đoán tính khả thi và tốc độ phản ứng hóa học.

Khái niệm về phân tích quá trình năng lượng

Khái niệm về nguyên tắc bảo toàn năng lượng

Giới thiệu về Định luật I của Newton trong vật lý"

Khái niệm về bảo toàn năng lượng và nguyên lý quan trọng của việc tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng trong tự nhiên và công nghiệp.

Xem thêm...
×