Đề kiểm tra 15 phút
Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 03
Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 04 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 01 Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 04 Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 01 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 04 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 01Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 03
Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm:
một lớp tiếp xúc p – n
hai lớp tiếp xúc p – n
ba lớp tiếp xúc p – n
bốn lớp tiếp xúc p – n
Đáp án : A
Điốt bán dẫn có cấu tạo gồm một lớp tiếp xúc p-n
Bản chất của hiện tượng dương cực tan là
cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy
cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học
cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch
cực dương của bình điện phân bị bay hơi
Đáp án : C
Bản chất của hiện tượng dương cực tan là cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch
Nhận xét nào sau đây sai đối với đường vôn - ampe của chất khí?
Khi U < Ub , dòng điện trong chất khí gần đúng tuân theo định luật Ôm
Khi Ub < U < UC, dòng điện không thay đổi là do không có hạt tải điện
Khi U > UC, dòng điện tăng vọt vì có sự ion hóa do va chạm
Khi U > UC, sẽ xuất hiện tia lửa điện
Đáp án : B
A, C, D - đúng
B- sai vì: khi không có hạt tải điện thì I = 0 chứ không phải không thay đổi như hình
Hạt tải điện trong kim loại là
ion dương và ion âm
electron và ion dương
electron
electron, ion dương và ion âm
Đáp án : C
Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do
Người ta kết luận tia catốt là dòng hạt điện tích âm vì:
Nó có mang năng lượng
Khi rọi vào vật nào, nó làm cho vật đó tích điện âm
Nó bị điện trường làm lệch hướng
Nó làm huỳnh quang thủy tinh
Đáp án : B
Người ta kết luận tia catốt là dòng hạt điện tích âm vì khi rọi bào vật nào, nó làm cho vật đó tích điện âm
Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fa-ra-đây?
m=FAnItm=FAnIt
m = D.V
I=m.F.nt.AI=m.F.nt.A
t=m.nA.I.Ft=m.nA.I.F
Đáp án : C
Biểu thức của định luật Fa-ra-đây: m=1FAnq=1FAnIt→I=mFnAtm=1FAnq=1FAnIt→I=mFnAt
Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi:
Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.
Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.
Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.
Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.
Đáp án : B
Ta có: Hiện tương nhiệt điện là hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau.
=> Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.
Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng
trong kĩ thuật hàn điện
trong kĩ thuật mạ điện
trong điốt bán dẫn
trong ống phóng điện tử
Đáp án : A
- Ứng dụng: Hồ quang diện có nhiều ứng dụng như hàn điện, làm đèn chiếu sáng, đun chảy vật liệu, …
Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất điện động của cặp nhiệt điện là 4,25mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó?
42,5μV/K
42,5nV/K
42,5mV/K
4,25μV/K
Đáp án : A
Áp dụng biểu thức xác định suất điện động nhiệt điện: E=αT(T1−T2)E=αT(T1−T2)
+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là t1 = 00C
+ Nhiệt độ của hơi nước sôi là t2 = 1000C
E=αT(T2−T1)→αT=ET2−T1=4,25.10−3100=42,5.10−6V/KE=αT(T2−T1)→αT=ET2−T1=4,25.10−3100=42,5.10−6V/K
Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120Ω120Ω ở nhiệt độ 200C200C, điện trở của sợi dây đó ở 1790C1790C là 204Ω204Ω. Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là:
4,8.10-3K-1
4,4.10-3K-1
4,3.10-3K-1
4,1.10-3K-1
Đáp án : B
Áp dụng biểu thức mối liên hệ giữa điện trở và nhiệt độ: R=R0[1+α(t−t0)]R=R0[1+α(t−t0)]
Ta có:
+ Tại t1 = 200C : R1 = 120 ΩΩ
+ Tại t2 = 1790C: R2 = 204 ΩΩ
Mặt khác, ta có:
R2=R1[1+α(t2−t1)]↔204=120[1+α(179−20)]→α=4,4.10−3K−1
Hai bình điện phân: (FeCl3/Fe và CuSO4/Cu) mắc nối tiếp. Sau một khoảng thời gian, bình thứ nhất giải phóng một lượng sắt là 1,4 g. Lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai trong cùng khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? Biết nguyên tử lượng của đồng và sắt là 64 và 56, hóa trị của đồng và sắt là 2 và 3.
0,82g
1,07g
1,84g
2,4g
Đáp án : D
Vận dụng công thức Fa-ra-đây: m=1F.AnIt
Áp dụng công thức định luật Fa-ra-đây, ta có:
m1=A1I1tFn1 (1)
m2=A2I2tFn2 (2)
Do 2 bình mắc nối tiếp => I1 = I2= I. Chia (2) cho (1)
m2m1=A2n2A1n1→m2=m1A2n1n2A1=1,4.64.32.56=2,4g
Một đèn điện tử có 2 cực (coi như phẳng) cách nhau 10mm. Hiệu điện thế giữa hai cực là 200V. Thời gian electron di chuyển đến anot?
8.10-9s
1,6.10-9s
2,4.10-9s
3,2.10-9s
Đáp án : C
Áp dụng biểu thức xác định thời gian chuyển động của các electron: t=va=√2da
Lực điện tác dụng lên các electron: F=|e|E=|e|Ud=1,6.10−1920010.10−3=3,2.10−15N
Thời gian chuyển động của các electron: t=va=√2da=√2dFm√2.10.10−33,2.10−159,1.10−31≈2,4.10−9s
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365