Đề kiểm tra 15 phút
Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 2
Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 04 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 01 Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 04 Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 01 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 04 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 01Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 2
Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi:
Hai mặt bên của lăng kính.
Tia tới và pháp tuyến.
Tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính.
Tia ló và pháp tuyến
Đáp án : C
Góc lệch D: là góc tạo bởi tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính
Khi nói về đường đi của một tia sáng qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai?
một chùm tia sáng song song với trục chính thì chùm tia ló hội tụ ở tiêu điểm ảnh sau thấu kính
Tia sáng đi qua quang tâm của thấu kính thì truyền thẳng qua thấu kính
Một chùm tia sáng hội tụ tại tiêu điểm vật tới thấu kính thì chùm tia ló đi qua song song với trục hoành
Tia sáng đi song song với trục chính thì tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính của thấu kính
Đáp án : D
A, B, C - đúng
D - sai vì: Tia sáng song song với trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính.
Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi
Góc chiết quang A có giá trị bất kỳ.
Góc chiết quang A nhỏ hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh.
Góc chiết quang A là góc vuông.
Góc chiết quang A lớn hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh.
Đáp án : B
Ta có: Điều kiện để có tia ló ra cạnh bên:
+ Đối với góc chiết quang A: A≤2ighA≤2igh
+ Đối với góc tới i: i≥i0i≥i0 với sini0=nsin(A−igh)sini0=nsin(A−igh)
Mắt tốt thì không có biểu hiện
nhìn được vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.
khoảng cực cận của mắt khoảng 25 cm trở lại.
nhìn được vật ở vô cực nhưng mắt phải điều tiết.
khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt ở võng mạc.
Đáp án : C
A, B, D - là các biểu hiện của mắt tốt
C - nhìn được vật ở vô cực nhưng mắt phải điều tiết là biểu hiện của mắt có tật, không phải là biểu hiện của mắt tốt
Cấu tạo quang học của mắt từ ngoài vào trong gồm:
giác mạc, thủy dịch, thể thủy tinh, lòng đen (con ngươi), dịch thủy tinh, võng mạc
thủy dịch, giác mạc, thể thủy tinh, lòng đen (con ngươi), dịch thủy tinh, võng mạc
giác mạc, thủy dịch, lòng đen (con ngươi), thể thủy tinh, dịch thủy tinh, võng mạc
lòng đen (con ngươi), giác mạc, thủy dịch, võng mạc, thể thủy tinh, dịch thủy tinh
Đáp án : C
Cấu tạo quang học của mắt từ ngoài vào trong gồm: giác mạc, thủy dịch, lòng đen (con ngươi), thể thủy tinh, dịch thủy tinh, võng mạc
Một người cận thị phải đeo sát mắt kính cận số 0,5. Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn
0,5m
1 m
1.5 m
2 m
Đáp án : D
+ Áp dụng biểu thức xác định tiêu cự của thấu kính: f=1Df=1D
+ Để sửa tật của mắt người bị cận thì người đó phải đeo sát mắt một kính có tiêu cự là: f=−OCVf=−OCV
Ta có:
+ Kính cận số 0,5 có D=−0,5dp→f=−2mD=−0,5dp→f=−2m
+ Mặt khác: f=−OCV→OCV=2mf=−OCV→OCV=2m
Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn 2m
Một vật ABAB được đặt cách thấu kính một khoảng dd qua thấu kính thu được ảnh A′B′ cách thấu kính một khoảng d′. Biết d.d′<0, ảnh A′B′ có tính chất:
là ảnh ảo, cùng chiều với vật
là ảnh thật, cùng chiều với vật
là ảnh ảo, ngược chiều với vật
là ảnh thật, ngược chiều với vật
Đáp án : A
Sử dụng biểu thức tính độ phóng đại ảnh của vật qua thấu kính và tính chất ảnh - vật: k=−d′d
Ta có:
Độ phóng đại ảnh của vật qua thấu kính: k=−d′d>0 (do d.d′<0 )
k>0→ảnh và vật cùng chiều, trái tính chất thật ảo
→A′B′ là ảnh ảo cùng chiều với vật
Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?
do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt
khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt cong dần lên
Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần xuống
khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần xuống
Đáp án : C
A - sai vì không phải lúc nào mắt cũng có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt
B - sai vì khi nhìn các vật ở xa trên trục của mắt, cơ vòng dãn ra và thủy tinh thể tự xẹp xuống
C - đúng
D - sai vì khi nhìn vật ở gần mắt hơn thì các cơ vòng co lại làm độ cong của thủy tinh thể tăng lên
Một lăng kính có chiết suất n=√2. Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc tới i=450, tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ 2 như hình vẽ. Góc chiết quang A của lăng kính:
450
300
600
700
Đáp án : B
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại điểm tới I của mặt thứ nhất, ta có:
sini1=nsinr1↔sin45=√2sinr1→sinr1=12→r1=300
Vì tia ló ra khỏi mặt thứ 2 đi vuông góc nên: i2=0→r2=0
Ta có: A=r1+r2=30+0=300
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 5dp và thu được ảnh cách thấu kính một đoạn 30cm. Vật sáng AB cách thấu kính một đoạn là:
60cm
30cm
20cm
10cm
Đáp án : A
+ Áp dụng biểu thức tính độ tụ: D=1f
+ Sử dụng công thức thấu kính: 1f=1d+1d′
+ Tiêu cự của thấu kính: f=1D=15=0,2m=20cm
+ Theo công thức thấu kính: 1f=1d+1d′→d=d′fd′−f=30.2030−20=60cm
Vật AB=10cm là một đoạn thẳng song song với trục chính của một thấu kính hội tụ mỏng tiêu cự f=20cm. B gần thấu kính và cách thấu kính 30cm. Khoảng cách AB tới trục chính của thấu kính là h=3cm. Độ lớn của ảnh là:
12cm
40cm
20,2cm
24,6cm
Đáp án : C
+ Vẽ ảnh của vật qua thấu kính
+ Sử dụng công thức thấu kính: 1f=1d+1d′
+ Sử dụng công thức tính hệ số phóng đại: k=−d′d
Ta có:
+ Ảnh A′B′ nằm dọc tia ló ứng với tia truyền dọc theo AB
+ {dA=30+10=40cmdB=30cm
Áp dụng công thức thấu kính: 1f=1d+1d′
Ta suy ra: {dA′=dAfdA−f=40.2040−20=40cmdB′=dBfdB−f=30.2030−20=60cm
+ Ta suy ra: {hAh=|−dA′dA|=4040=1→hA=h=3cmhBh=|−dB′dB|=6030=2→hB=2h=6cm
Ảnh A′B′ là ảnh thật, nghiêng góc với trục chính:
Độ lớn của ảnh:
A′B′=√(dB′−dA′)2+(hB−hA)2=√(60−40)2+(6−3)2=20,2cm
Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25cm phải đeo sát mắt kính số 2. Điểm cực cận của người đó nằm trên trục của mắt và cách mắt
25 cm
50 cm
1 m
2 m
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức xác định tiêu cự của thấu kính: f=1D
+ Sử dụng công thức thấu kính: 1f=1d+1d′
+ Kính cận số 2 có D=−2dp→f=−0,5m
+ Quan sát vật cách mắt 25cm qua kính => OCc= -d’=-df/(d+f)=50cm
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365