Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Lợn Xanh
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra 15 phút


Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 4

Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 04 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 01 Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 04 Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 01 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 04 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 01

Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 4

Câu 1 :

Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép ngắm chừng ở vô cực?

  • A

    Dời vật

  • B

    Dời thấu kính

  • C

    Dời mắt

  • D

    Không có cách nào

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực: G=OCCfG=OCCf

Lời giải chi tiết :

Ta có: G=OCCfG=OCCf

GG - không phụ thuộc vào khoảng cách kính - Mắt

=> Để tiếp tục ngắm chừng ở vô cực ta có thể dời mắt

Câu 2 :

Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt

  • B

    khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt cong dần lên

  • C

    Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần xuống

  • D

    khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần xuống

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A - sai vì không phải lúc nào mắt cũng có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt

B - sai vì khi nhìn các vật ở xa trên trục của mắt, cơ vòng dãn ra và thủy tinh thể tự xẹp xuống

C - đúng

D - sai vì khi nhìn vật ở gần mắt hơn thì các cơ vòng co lại làm độ cong của thủy tinh thể tăng lên

Câu 3 :

Một người cao tuổi đeo kính lão có độ tụ D=+2dpD=+2dp.

  • A

    Đây là thấu kính hội tụ có tiêu cự 2 m.

  • B

    Đây là thấu kính phân kỳ có tiêu cự (-2 m).

  • C

    Đây là thấu kính hội tụ có tiêu cự 0,5 m.

  • D

    Đây là thấu kính phân kỳ có tiêu cự (-0,5 m).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về độ tụ của thấu kính

+ Với thấu kính hội tụ D>0D>0 , thấu kính phân kì D<0D<0

+ Vận dụng biểu thức tính độ tụ của thấu kính: D=1fD=1f

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Tiêu cự của thấu kính: f=1D=12=0,5mf=1D=12=0,5m

Câu 4 :

Thấu kính ta xét trong chương trình:

  • A

    là thấu kính mỏng, có hai mặt giới hạn là hai mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng.

  • B

    là thấu kính mỏng, có hai mặt giới hạn là hai mặt cầu hoặc một mặt phẳng và một mặt cầu.

  • C

     là thấu kính có độ dày tùy ý, có hai mặt giới hạn là hai mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng.

  • D

     là thấu kính có độ dày tùy ý, có hai mặt giới hạn là hai mặt cầu hoặc một mặt cầu và một mặt phẳng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng.

Câu 5 :

Một học sinh đang ngắm chừng một tiêu bản qua kính hiển vi. Đáp án nào sau đây đúng?

  • A

    Tiêu bản phải nằm trong khoảng O1F1 của vật kính.

  • B

    Tiêu bản phải nằm ngoài khoảng O1F1 của vật kính và rất gần F1.

  • C

    Ảnh thật A1B1 của tiêu bản rơi vào khoảng O2F2 của thị kính.

  • D

    Ảnh cuối cùng A2B2 tạo bởi thị kính là ảnh thật rơi vào khoảng thấy rõ của mắt.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A - sai vì tiêu bản phải nằm ngoài khoảng O1F1 và gần F1

B - đúng

C – sai vì: ảnh A1B1 là ảnh thật

D – sai vì: ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh ảo

Câu 6 :

Chọn câu trả lời sai

  • A

    Lăng kính là môi trường trong suốt đồng tính và đẳng hướng được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

  • B

    Tia sáng đơn sắc qua lăng kính sẽ luôn luôn bị lệch về phía đáy.

  • C

    Tia sáng không đơn sắc qua lăng kính thì chùm tia ló sẽ bị tán sắc

  • D

    Góc lệch của tia đơn sắc qua lăng kính là D = i + i' – A

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D - đúng

B- sai vì: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn chiết suất của lăng kính thì tia ló sẽ lệch về phía đỉnh

Câu 7 :

Khi chiếu tia sáng đơn sắc màu vàng vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A=600A=600 dưới góc tới i1 thì tia ló ra khỏi mặt AC lệch về đáy và cho góc lệch cực tiểu. Nếu thay ánh sáng màu vàng bằng ánh sáng màu đỏ thì góc lệch giữa tia tới và tia ló là bao nhiêu? Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối với tia vàng và tia đỏ lần lượt là nV=1,52;nd=1,49nV=1,52;nd=1,49

  • A

    46,870

  • B

    49,460

  • C

     600

  • D

    36,330

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi tia màu vàng cho góc lệch cực tiểu, ta có:

{i1v=i2v=ir1v=r2v=A2=300

Áp dụng định luật khúc xạ, ta có: sini=nvsinr1v=1,52.sin300=0,76i=49,460

+ Khi thay bằng tia đỏ:

sini=ndsinr1dsinr1d=sin49,460nd=0.51r1d=30,670A=r1d+r2dr2d=Ar1d=6030,67=29,330sini2d=nsinr2d=1,49.sin29,33=0,73i2d=46,870D=i+i2dA=49,46+46,8760=36,330

Câu 8 :

Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kì thu được ảnh A'B' là

  • A
    ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
  • B
    ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
  • C
    ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.
  • D
    ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật

Lời giải chi tiết :

Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì, luôn cho ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật

Câu 9 :

Một thấu kính có tiêu cự (- 20 cm). Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 20 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính

  • A

    ở vô cực, vô cùng lớn.

  • B

    ảo, cách thấu kính 20 cm, cùng chiều với vật, cao bằng vật.

  • C

    thật, cách thấu kính 10 cm, ngược chiều với vật, cao bằng nửa vật.

  • D

    ảo, cách thấu kính 10 cm, cùng chiều với vật, cao bằng nửa vật.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Xác định loại thấu kính

+ Tính chất ảnh qua kính phân kì

+ Sử dụng công thức thấu kính:

1f=1d+1d

+ Sử dụng công thức xác định độ phóng đại ảnh: k=dd=¯AB¯AB

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Tiêu cự f=20cm<0 thấu kính phân kì

+ Vật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều  và nhỏ hơn vật

+ 1f=1d+1dd=dfdf=20.(20)20(20)=10cm

+ Độ phóng đại:

k=dd=1020=12

Câu 10 :

Đặt vật sáng phẳng, nhỏ trước thấu kính phân kì tiêu cự f=10cm, cách thấu kính d=20cm. Ảnh thu được

  • A
    lớn hơn vật 2 lần     
  • B
    cao bằng vật
  • C
    nhỏ hơn vật 2 lần              
  • D
    nhỏ hơn vật 3 lần

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức thấu kính: 1d+1d=1f

Độ phóng đại của ảnh: ABAB=|dd|

Lời giải chi tiết :

Ta có công thức thấu kính:

1d+1d=1f120+1d=110d=203(cm) 

Độ phóng đại của ảnh là:

ABAB=|dd|=|20320|=13 → ảnh nhỏ hơn vật 3 lần

Câu 11 :

Một vật AB đặt cách mắt 5m. Hãy xác định độ cao tối thiểu của vật AB để mắt phân biệt được hai điểm A, B. Biết năng suất phân li của mắt αmin=3.104(rad)

  • A

    2 mm

  • B

    1 mm

  • C

    1,5 mm

  • D

    2,5 mm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính góc trông vật của mắt: tanα=ABl

+ Sử dụng công thức gần đúng: tanαα  khi α

+ Áp dụng điều kiện để mắt phân biệt được 2 điểm A, B là: ααmin

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Góc trông vật của mắt: tanα=ABl (với l là khoảng cách từ mắt đến vật AB)

+ Vì góc trông nhỏ, nên ta có: tanαα=ABl

+ Điều kiện để mắt phân biệt được 2 điểm A, B là: ααmin

ABlαminABl.αmin=5.3.104=1,5.103m=1,5mm

Vậy chiều cao tối thiểu của vật là 1,5mm

Câu 12 :

Vật kính của một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1=120cm, thị kính có tiêu cự f2=4cm. Một học sinh có điểm cực viễn cách mắt 50cm quan sát ảnh của Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên sao cho mắt không điều tiết. Tính khoảng cách giữa hai kính?

  • A

    116,3cm

  • B

    53,7cm

  • C

    120cm

  • D

    123,7cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vị trí ảnh đối với mắt không điều tiết:

 

+ Sử dụng công thức thấu kính: 1f=1d+1d

Lời giải chi tiết :

+ Mắt quan sát ảnh ảo A2B2 ở trạng thái mắt không điều tiết nên A2B2 ở cực viễn của mắt tức d2=O2A2=OVV=50cm

A1B1 cách thị kính d2=O2A1=d2f2d2f2=50.4504=3,7cm

+ Khoảng cách giữa hai kính O1O2=f1+d2=120+3,7=123,7cm 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chất bazơ

Khái niệm đeo đồ bảo hộ

Khái niệm về kính bảo hộ - Mục đích và vai trò trong bảo vệ mắt - Các loại kính chống bụi, tia cực tím, va đập - Tính năng và quy trình sử dụng

Cách sử dụng: khái niệm, tầm quan trọng và các bước cơ bản khi sử dụng đồ vật, sản phẩm hoặc dịch vụ. Cách sử dụng an toàn và hiệu quả để tránh gây hại cho bản thân và người khác, tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc.

Khái niệm về tai nạn và các loại tai nạn thông dụng. Tai nạn là sự kiện đột ngột và không mong muốn, gây ra hậu quả không tốt cho con người, tài sản, môi trường hoặc xã hội. Việc hiểu rõ về khái niệm tai nạn và các khía cạnh liên quan là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và ngăn ngừa tai nạn xảy ra. Hiểu rõ về tai nạn giúp chúng ta nhận biết và đánh giá đúng tình huống nguy hiểm, phòng tránh các tình huống nguy hiểm và đối phó khi gặp phải tai nạn. Nâng cao nhận thức về tai nạn và các biện pháp phòng ngừa có thể giảm thiểu số lượng tai nạn, bảo vệ sức khỏe và tính mạng của mọi người.

Khái niệm về hao mòn môi trường

Khái niệm về trao đổi proton

Khái niệm về cation và vai trò của nó trong hóa học

Khái niệm về anion và vai trò của nó trong hóa học

Phân tích phổ hấp thụ: Định nghĩa, vai trò và ứng dụng

Xem thêm...
×