Đề kiểm tra 1 tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 02
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 03 Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 01 Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 1 Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 3 Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 4 Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 1 Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 3 Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 4 Đề kiểm tra 1 tiết chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 1 Đề kiểm tra 1 tiết chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 3 Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 1 Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 3 Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 04 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 05 Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 04 Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 01 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 04 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 03 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 02 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 01 Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 01Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 02
Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để
có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn
có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.
Đáp án : A
Suất điện động bộ nguồn khi ghép nối tiếp: Eb = E1 + E2 + E3 +…. + En
=> Việc ghép nối tiếp các nguồn sẽ có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?
I=URI=UR
I=URI=UR
I=RUI=RU
I=URI=UR
Đáp án : A
Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở là: I=URI=UR
Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?
Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức.
Các đường sức của điện trường không cắt nhau.
Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.
Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.
Đáp án : C
A, B, D - đúng
C - sai vì đường sức điện của điện trường là đường cong không kín
Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng
làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực dương của nguồn điện sang cực âm của nguồn điện.
làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của nguồn điện.
làm dịch chuyển các điện tích dương theo chiều điện trường trong nguồn điện.
làm dịch chuyển các điện tích âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện.
Đáp án : B
Ta có: Lực lạ làm dịch chuyển điện tích dương từ cực âm sang cực dương của nguồn điện
Cho đoạn mạch gồm R1R1 mắc song song với R2R2, biểu thức nào sau đây là sai?
I1=UR1I1=UR1
U=U1+U2U=U1+U2
I=I1+I2I=I1+I2
R=R1R2R1+R2R=R1R2R1+R2
Đáp án : B
Khi R1R1 mắc song song với R2R2 ta có:
1R=1R1+1R2→R=R1R2R1+R2U=U1=U2I=I1+I2I1=U1R1
Ta suy ra, các phương án:
A, C, D - đúng
B - sai
Điện tích điểm là:
Một vật tích điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét
Một vật tích điện có kích thước rất lớn so với khoảng cách điểm mà ta đang xét
Một vật tích điện có kích thước lớn so với khoảng cách điểm mà ta đang xét
Một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét
Đáp án : D
Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách điểm mà ta đang xét
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho:
thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Đáp án : C
Cường độ điện trường →E=→Fq là đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của điện trường tại một điểm.
Công thức xác định công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích là A=qEd , trong đó E là:
cường độ từ trường
cường độ điện trường
hiệu điện thế
điện thế
Đáp án : B
A=qEd
Trong đó:
+ d là hình chiếu của quỹ đạo lên phương của đường sức điện.
+ E - cường độ điện trường
+ q - điện tích
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.
Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.
Đáp án : D
A, B, C- đúng
D - sai vì: Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện chưa bị đánh thủng.
Dòng điện là:
dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
dòng chuyển động của các điện tích.
dòng chuyển dời của electron.
dòng chuyển dời của ion dương.
Đáp án : A
Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng.
Fara là điện dung của một tụ điện mà
giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1C.
giữa hai bản tụ có hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1C.
giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.
khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.
Đáp án : A
Ta có, điện dung có đơn vị: 1C/1V=F (Fara)
Fara là điện dung của một tụ điện mà giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1C
Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?
Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác
Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton
Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương
Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương
Đáp án : C
A, B, D - đúng
C - sai vì nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion âm
Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A và B, đặt một điện tích q0 vào trung điểm của AB thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng?
q0 là điện tích dương
q0 có thể là điện tích dương, có thể là điện tích âm
q0 là điện tích âm
q0 phải bằng 0
Đáp án : C
Bỏ qua trọng lượng của 3 điện tích.
Vì hai điện tích dương có cùng độ lớn được đặt tại hai điểm A, B và q0 đặt tại trung điểm của AB nên q0 luôn cân bằng do chịu tác dụng của hai lực cùng giá, ngược chiều từ hai điện tích q1, q2.
Để điện tích q1 đặt tại A cân bằng thì lực tác dụng của q0 lên q1 phải cân bằng với lực tác dụng của q2 lên q1, tức ngược chiều lực tác dụng của q2 lên q1.
=> Vậy q0 phải là điện tích âm
Hai quả cầu nhỏ có điện tích 2μC và 6μC, tương tác với nhau một lực 0,1N trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
3√35m
1,08m
35m
0,18m
Đáp án : A
Áp dụng biểu thức tính lực tương tác tĩnh điện: F=k|q1q2|εr2
Theo định luật Cu-lông, ta có: F=k|q1q2|εr2
- Đặt trong chân không ⇒ε=1
F=k|q1q2|εr2=k|q1q2|r2⇒r=√k|q1q2|F=√9.109|2.10−6.6.10−6|0,1=3√35m
Cho hai điện tích điểm đặt trong chân không. Khi khoảng cách giữa hai điện tích là r thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn là F. Khi khoảng cách giữa hai điện tích là 3r thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn là:
F9
F3
3F
9F
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức của định luật Cu-lông: F=k|q1q2|εr2
Ta có:
+ Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm là r: F=k|q1q2|εr2
+ Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm là 3r: F′=k|q1q2|ε(3r)2=k|q1q2|9εr2
=> FF′=9→F′=F9
Một quả cầu khối lượng m=4g treo bằng một sợi chỉ mảnh. Điện tích của quả cầu là q1=2.10−8C. Phía dưới quả cầu dọc theo phương của sợi chỉ có một điện tích q2. Khoảng cách giữa hai điện tích là r=5cm và lực căng dây là T=5.10−2N. Xác định điện tích q2 và lực tác dụng giữa chúng, lấy g=10m/s2
q2=−1,39.10−7C
q2=1,39.10−7C
q2=1,25.10−6C
q2=−1,25.10−6C
Đáp án : A
+ Vận dụng tương tác giữa các điện tích
+ Sử dụng biểu thức tính lực tương tác giữa 2 điện tích: F=k|q1q2|r2
Ta có:
+ Trọng lượng P=mg=41000.10=0,04N
Lực căng dây T=5.10−2N
Nhận thấy T>P⇒ lực tương tác giữa hai điện tích phải có chiều như hình vẽ sau:
Ta suy ra hai điện tích hút nhau (trái dấu)
Lại có q1>0⇒q2<0
→T+→P+→F=→0
Chiếu theo phương hướng xuống của sợi dây ta có:
−T+P+F=0⇒F=T−P=5.10−2−0,04=0,01N
Mặt khác, ta có:
F=k|q1q2|r2=0,01N⇒|q2|=0,01.0,0529.109.2.10−8=1,399.10−7C
⇒q2=−1,39.10−7C (do điều kiện q2<0 suy ra ở trên)
Một điện tích điểm q = 10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của một lực F = 3.10-3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại M có độ lớn là bao nhiêu?
3.104V/cm
3.105V/m
3.102V/cm
3.103V/m
Đáp án : C
Áp dụng biểu thức: E=F|q|
Ta có, cường độ điện trường E:
E=F|q|=3.10−310−7=3.104V/m=3.102V/cm
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000V/m. Sát bề mặt mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương q=1,5.10−2C, có khối lượng m=4,5.10−6g. Tính vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm?
2.104m/s
632,45m/s
4.105m/s
25,15m/s
Đáp án : A
Áp dụng định lí biến thiên động năng: Wd2−Wd1=Angoailuc
Ta có,
+ Điện trường hướng từ bản dương sang bản âm => hạt mang điện dương sẽ chuyển động từ bản dương sang bản âm.
+ Công của lực điện trường khi hạt di chuyển từ bản dương sang âm.
A=qEd=1,5.10−2.3000.0,02=0,9J
+ Khi electron di chuyển từ bản dương đến bản âm thì chịu tác dụng của ngoại lực là lực điện trường nên theo định lí động năng, ta có:
Wd2−Wd1=Angoailuc
⇔12mv2=0=qEd⇒v=√2qEdm=√2.1,5.10−2.3000.0,024,5.10−9=20000m/s=2.104m/s
Tụ xoay có điện dung thay đổi từ C1=30pF đến C2=120pF khi góc xoay biến thiên từ 00 đến 900. Biết điện dung của tụ xoay là hàm bậc nhất của góc xoay . Biểu thức nào sau đây là đúng?
C=α+30(pF)
C=30α+1(pF)
C=3α+10(pF)
C=3α+3(pF)
Đáp án : A
+ Vì điện dung của tụ là hàm bậc nhất của góc xoay nên ta có:
C=αa+b (a, b là hằng số)
+ Khi α=0 thì C1=30pF và khi α=900 thì C2=120pF nên, ta có:
{30=0a+b120=90a+b→{a=1b=30
=> Biểu thức của điện dung: C=α+30(pF)
Suất điện động của một acquy là 3V. Lực là dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là
3.10−3C
18C
18.10−3C
2.10−3C
Đáp án : D
Áp dụng biểu thức : E=Aq
Ta có, E=Aq
⇒q=AE=6.10−33=2.10−3(C)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó: R1 = R2 = 4Ω, R3 = 6Ω, R4 = 3Ω, R5 = 10Ω
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
27Ω
12Ω
10Ω
9Ω
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song: 1R=1R1+1R2+...+1Rn
Giả sử chiều dòng điện từ A đến B.
Ta có: I qua R1 không bị phân nhánh => R1 mắc nối tiếp
Tại M, I bị phân nhánh, I’ qua R2, R3 không phân nhánh => (R2 nt R3 ) // R5
I qua R4 không phân nhánh
Vậy: đoạn mạch gồm: R1 nt [(R2 nt R3) // R5 ] nt R4
R23=R2+R3=4+6=10Ω
1R235=1R23+1R5→R235=R23.R5R23+R5=10.1010+10=5Ω
Tổng trở của toàn mạch:
R=R1+R235+R4=4+5+3=12Ω
Cho mạch điện như sau:
Biết R1=R2=r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
I=2Er
I=E3r
I=32r
I=E2r
Đáp án : B
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: I=ER+r
Ta có: R1ntR2
Suy ra điện trở tương đương của mạch ngoài: R=R1+R2=2r
Cường độ dòng điện trong mạch: I=ER+r=E2r+r=E3r
Cho mạch điện như hình vẽ:
E1 = 12V, r1 =1Ω, E2 = 6V, r2 = 2Ω, E3 = 9V, r3 = 3Ω, R1 = 4Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω. Hiệu điện thế UAB có giá trị là:
16,3V
3,16V
13,6V
6,13V
Đáp án : C
+ Giả sử chiều dòng điện
+ Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch
Giả sử chiều các dòng điện trong mạch như hình:
Áp dụng định luật Ôm cho mạch kín ta có:
I=E2+E3−E1R1+R2+R3+r1+r2+r3=6+9−124+2+3+1+2+3=0,2A
Nhận thấy I > 0 => chiều dòng điện giả sử là đúng
Hiệu điện thế giữa hai điểm A,B là:
UAB=E1+I(R1+R3+r1)=12+0,2(4+3+1)=13,6V
Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình (H2). Điện trở của vôn kế rất lớn. Biết R0=20,3Ω. Giá trị của r được xác định bởi thí nghiệm này là
0,49Ω
0,85Ω
1,0Ω
1,5Ω
Đáp án : A
Áp dụng công thức: U=ξ−I(R0+r)
Từ đồ thị ta suy ra: 1,58=ξ và 0=1,58−(R0+r).0,076
⇒R0+r=20,79(Ω)⇒r=0,49(Ω)
OA, OB là hai đoạn dây dẫn thẳng, ACB và OBD là hai dây dẫn hình nửa đường tròn đường kính AB và OB. Các đoạn dây dẫn này đồng tính và cùng tiết diện. Biết điện trở của OA và OB bằng nhau và bằng R. Tính điện trở giữa A và B (RAB )
1,065R
R
1,6R
2R
Đáp án : A
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS
+ Áp dụng tính điện trở tổng cộng
Gọi R1 = ROB = R, R2 = RODB, R3 = RAO = R, R4 = RACB
Từ hình vẽ, ta có:
((R1 // R2 ) nối tiếp R3 ) // R4
Ta có, dây dẫn tiết diện đều, đồng tính và điện trở của dây dẫn được xác định bằng biểu thức:
R=ρlS
→R2R1=l2l1=π(OB2)OB→R2=πR2
Ta có: R4 = 2R2 => R4 = πR
+ R1//R2 :
R12=R1R2R1+R2=πR2πRπR2+πR=πRπ+2
+ R12 nt R3:
R123=R12+R3=R12=πRπ+2+R=2R(π+1π+2)
+ R123 // R4:
RAB=R123R4R123+R4=2πR(π+1π2+4π+2)≈1,065R
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365